Nhiều người thắc mắc không biết sau khi ký kết hợp đồng ủy quyền, có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không? Hợp đồng ủy quyền đã công chứng có được đơn phương hủy không? Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền đã công chứng năm 2022 như thế nào? Bài viết sau đây của Luật sư 247 sẽ giúp quý bạn đọc giải đáp thắc mắc về những vấn đề này, mời bạn cùng theo dõi nhé.
Căn cứ pháp lý
Ủy quyền là gì?
Ủy quyền là việc thỏa thuận của các bên theo đó bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền.
Ủy quyền là một trong hai hình thức đại diện theo quy định của pháp luật được ghi nhận tại Điều 135 Bộ luật Dân sự 2015. Theo đó, quyền đại diện được xác lập theo ủy quyền giữa người được đại diện và người đại diện (gọi là đại diện theo ủy quyền) hoặc theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, theo điều lệ của pháp nhân hoặc theo quy định của pháp luật (gọi chung là đại diện theo pháp luật).
Hợp đồng ủy quyền có thời hạn bao lâu?
Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 không quy định cụ thể về giấy ủy quyền, mà quy định về ủy quyền thông qua hợp đồng.
Theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Như vậy theo quy định trên thời hạn của hợp đồng ủy quyền được xác định trong ba trường hợp:
– Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận;
– Thời hạn ủy quyền do pháp luật quy định;
– Nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.
Có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không?
Căn cứ Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 quy định về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:
“1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có”.
Như vậy, theo quy định hiện hành, trong trường hợp muốn chấm dứt việc ủy quyền này thì cần xem xét việc thông báo về việc hợp đồng ủy quyền này có thù lao hay không. Trong trường hợp có thù lao thì cần báo trước cho bên được ủy quyền trước trong một thời gian hợp lý.
Hợp đồng ủy quyền đã công chứng có được đơn phương hủy không?
Áp dụng quy định tại Điều 51 Luật công chứng 2014 có quy định về việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch như sau:
“1. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia hợp đồng, giao dịch đó.
2. Việc công chứng sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng đó và do công chứng viên tiến hành. Trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể thì công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng đang lưu trữ hồ sơ công chứng thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
3. Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch”
Như vậy, theo quy định nêu trên, bạn không được đơn phương hủy bỏ hợp đồng ủy quyền nếu hợp đồng ủy quyền có công chứng, chứng thực. Để hủy hợp đồng ủy quyền đó hai bên trong quan hệ hợp đồng cần thỏa thuận bằng văn bản về việc hủy bỏ hợp đồng và việc hủy bỏ được thực hiện tại chính văn phòng công chứng đã thực hiện công chứng hợp đồng đó.
Thủ tục đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền đã công chứng năm 2022
Căn cứ khoản 3 Điều 51 Luật Công chứng 2014 quy định thủ tục công chứng việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng thực hiện tương tự như thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Như vậy, để thực hiện hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng, các bên phải lập hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền và thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng hủy bỏ này.
Thành phần hồ sơ hủy hợp đồng ủy quyền
Hồ sơ công chứng hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng gồm các loại giấy tờ sau:
+ Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);
+ Dự thảo Hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng (nếu có);
+ Bản chính Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của các bên;
+ Bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên: Giấy đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng độc thân…;
+ Sổ hộ khẩu của các bên;
+ Bản chính Hợp đồng ủy quyền đã được công chứng.
Trình tự thủ tục hủy hợp đồng ủy quyền
Bước 1: Nộp hồ sơ
Người yêu cầu công chứng hoàn thiện 01 bộ hồ sơ nêu trên và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng) – nơi đã thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền đã được công chứng.
Ngoại lệ: người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, là người đang bị tạm giam, tạm giữ hoặc đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác mà không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng có thẩm quyền thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng đó.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
Công chứng viên (người đã thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền đã được công chứng) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp với quy định pháp luật thì công chứng viên thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Công chứng viên giải thích cho các bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng.
Bước 3: Thực hiện công chứng
Trường hợp các bên có dự thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng: Công chứng viên kiểm tra dự thảo; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, không phù hợp với quy định của pháp luật thì các bên sửa chữa theo yêu cầu của công chứng viên. Nếu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
Trường hợp các bên không có dự thảo hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng: Công chứng viên soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu các bên trong trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Các bên tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên nghe theo đề nghị của các bên.
Các bên đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.
Công chứng viên ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
Bước 4: Trả kết quả
Công chứng viên thu phí, thù lao công chứng, trả hồ sơ cho người yêu cầu và lưu trữ hồ sơ công chứng.
Thời hạn công chứng: không quá 02 ngày làm việc; trường hợp hợp đồng hủy bỏ hợp đồng ủy quyền đã được công chứng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Mời bạn xem thêm:
- Pháp luật có bắt buộc trả lương cho người lao động bằng tiền Việt Nam không?
- Hợp đồng lao động được chấm dứt khi nào?
- Gọi 2 cuộc điện thoại quảng cáo cho một số điện thoại trong vòng 24 giờ được không?
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 “Có được đơn phương hủy hợp đồng ủy quyền không?″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; báo cáo tài chính cuối năm; dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi;… mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Hotline: 0833.102.102.
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Quy định pháp luật chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền mà không có quy định quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng ủy quyền nên việc công chứng hợp đồng ủy quyền là không bắt buộc.
Theo quy định, đối với hợp đồng ủy quyền, khi một bên trong hợp đồng chết thì hợp đồng cũng sẽ chấm dứt.
Theo quy định, công chứng viên không được công chứng các giao dịch dân sự có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích sau: Công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch có liên quan đến tài sản, lợi ích của bản thân mình hoặc của những người thân thích là vợ hoặc chồng; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi; cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi của vợ hoặc chồng; con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể; ông, bà; anh chị em ruột, anh chị em ruột của vợ hoặc chồng; cháu là con của con đẻ, con nuôi.