Thời gian gần đây xảy ra nhiều vụ đánh tráo sổ đỏ, lừa bán nhà, đất bằng sổ đỏ giả. Nhiều người mua đất rất hoang mang, không biết nên làm gì để tránh. Vậy làm cách nào để biết sổ đỏ của mảnh đất mình sắp mua là thật hay giả? Trước khi giao dịch, nên lưu ý những vấn đề gì liên quan đến mảnh đất để tránh bị lừa đảo? Để làm rõ hơn về vấn đề này, Luật sư X xin giới thiệu bài viết “Cách kiểm tra sổ đỏ là giả hay thật?”. Mời bạn đọc cùng tham khảo.
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai 2013
- Thông tư 23/2014/TT-BTNMT
- Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT
Sổ đỏ là gì?
Sổ đỏ là từ mà người dân thường dùng để gọi các loại Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, nhà ở dựa theo màu sắc của Giấy chứng nhận.
Từ ngày 10/12/2009 Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành mẫu Giấy chứng nhận mới áp dụng chung trên phạm vi cả nước với tên gọi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho chung các loại giấy chứng nhận.
Theo khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai năm 2013 quy định:
“Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất .”
Do đó sổ đỏ chỉ là cách gọi thân quen của người dân đối với giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Pháp luật không có quy định nào nhắc đến sổ đỏ.
Các cách để kiểm tra sổ đỏ là thật hay giả?
Để xác định được giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (sổ đỏ) là thật hay giả, bạn có thể tham khảo một trong các cách sau:
Tự kiểm tra các thông tin, thông số trên sổ đỏ
Mẫu giấy, nội dung của giấy chứng nhận QSDĐ được quy định tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.
Có thể kiểm tra Giấy chứng nhận bằng cách so sánh; đối chiếu với quy định của pháp luật. Qua đó xác định xem Giấy chứng nhận đó có đảm bảo quy định hay không.
Đặc biệt, có thể kiểm tra vấn đề thật giả dựa trên mã vạch được in tại cuối trang 4 của Giấy chứng nhận. Mã vạch được dùng để quản lý, tra cứu thông tin về Giấy chứng nhận và hồ sơ cấp Giấy chứng nhận; nội dung mã vạch thể hiện dãy số nguyên dương; có cấu trúc dưới dạng MV = MX.MN.ST, trong đó:
Mã MX
– MX là mã đơn vị hành chính cấp xã nơi có thửa đất, được thể hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam; trường hợp khu đất nằm trên nhiều đơn vị hành chính cấp xã thì ghi theo mã của xã có phần diện tích lớn nhất; trường hợp cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã thì mã đơn vị hành chính cấp xã (MX) được thay thế bằng mã của đơn vị hành chính cấp huyện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ về danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam.
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất hoặc trước mã của đơn vị hành chính cấp huyện nơi có đất đối với cấp huyện không có đơn vị hành chính cấp xã;
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi thêm mã của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo quy định vào trước mã của xã, phường, thị trấn nơi có đất;
Mã MN
– MN là mã của năm cấp Giấy chứng nhận; gồm hai chữ số sau cùng của năm ký cấp Giấy chứng nhận;
Mã ST
– ST là số thứ tự lưu trữ của hồ sơ thủ tục đăng ký đất đai tương ứng với Giấy chứng nhận được cấp lần đầu theo quy định về hồ sơ địa chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng, cách kiểm tra này tỷ lệ chính xác không cao. Do sự tinh vi của những kẻ lừa đảo có thể dễ dàng làm giả các thông số này. Vì vậy, người có nhu cầu kiểm tra Giấy chứng nhận nên kiểm tra thông tin tại Văn phòng đăng ký đất đai theo cách dưới đây:
Kiểm tra tại Cơ quan cấp giấy chứng nhận
Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Đối với địa phương đã thành lập Văn phòng đăng ký đất đai; thì Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Đối với địa phương chưa thành lập Văn phòng đăng ký đất đai:
+ Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;
+ UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình; cá nhân; cộng đồng dân cư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Thủ tục xác minh giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ)
Bước 1: Nộp phiếu yêu cầu
Cá nhân có nhu cầu xác minh nộp phiếu yêu cầu theo Mẫu số 01/PYC (Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định về xây dựng, quản lý, khai thác hệ thống thông tin đất đai) theo một trong các cách sau:
– Nộp trực tiếp tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.
– Gửi qua đường bưu điện.
– Gửi qua thư điện tử hoặc qua cổng thông tin đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận và xử lý yêu cầu
– Cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính cho người có yêu cầu. Trường hợp từ chối cung cấp dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân biết.
– Sau khi hộ gia đình, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.
Bước 3: Trả kết quả
Thời hạn thực hiện: Nếu nhận được yêu cầu trước 15 giờ thì phải cung cấp ngay trong ngày; trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo.
Văn phòng công chứng không có chức năng xác minh đỏ giả hay thật. Tuy nhiên đây là tổ chức xác thực tính hợp pháp các loại giấy tờ; và sẽ không công chứng những hợp đồng, giấy tờ vi phạm.
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn về “Cách kiểm tra sổ đỏ là giả hay thật?”. Mong rằng các kiến thức trên có thể giúp ích cho bạn trong cuộc sồng hằng ngày. Hãy theo dõi chúng tôi để biết thêm nhiều kiến thức bổ ích. Và nếu quý khách có nhu cầu xác nhận tình trạng độc thân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh; dịch vụ cho thuê văn phòng ảo uy tín, giá rẻ; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:
- FB: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Mời bạn xem thêm
- Xử phạt xe khách thu tiền vé nhưng không giao vé cho khách
- Điều khiển phương tiện giao thông khi có nồng độ cồn bị phạt như nào?
- Mức phạt uống bia rượu khi lái xe là bao nhiêu theo quy định pháp luật
- Để vật liệu ngoài phạm vi thi công gây cản trở giao thông bị xử lý thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Nhà, căn hộ không thuộc các trường hợp tài sản được bán, trao đổi, thế chấp trừ một số trường hợp nhất định theo quy định.
Theo quy định bộ luật dân sự thì bên thế chấp sẽ không được bán, thay thế, trao đổi, tặng cho tài sản thế chấp là nhà, căn hộ; trừ trường hợp được bên nhận thế chấp đồng ý.
Như vậy bạn sẽ không được bán nhà đất của bạn cho người khác nếu không được ngân hàng đồng ý.
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 3 Điều 188 Luật Đất đai 2013 cho phép thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong trường hợp:
– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Đất không có tranh chấp;
– Vẫn còn thời hạn sử dụng đất;
– Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
– Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền và có hiệu lực từ khi đăng ký vào sổ địa chính.