Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật?

18/11/2021
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật?
476
Views

Thưa luật sư, gia đình tôi định sản xuất muối. Tôi được biết là mình phải nộp một số loại thuế phí theo quy định của nhà nước. Tuy nhiên, có người bạn tôi bảo rằng nếu là sản xuất muối sẽ không phải nộp lệ phí môn bài. Tôi vốn không hiểu rõ về các loại thuế phí và quy định của pháp luật. Do đó, tôi muốn luật sư tư vấn cho tôi. Lệ phí môn bài là gì? Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật?

Cảm ơn câu hỏi của Anh/Chị. Hãy cùng Luật sư X giải đáp câu hỏi này nhé!

Cơ sở pháp lý

  • Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC

Nội dung tư vấn

Lệ phí môn bài là gì?

Lệ phí môn bài là khoản tiền phải nộp định kỳ hàng năm hoặc khi mới ra sản xuất, kinh doanh dựa trên số vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với tổ chức) hoặc doanh thu của năm (đối với hộ, cá nhân kinh doanh).

Trước đây, mọi người thường gọi lệ phí môn bài là “thuế môn bài”. Cho tới hiện nay khi tìm kiếm thông tin, thuế môn bài vẫn là cụm từ phổ biến. Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 đến nay, thuật ngữ “thuế môn bài” không còn được sử dụng trong văn bản pháp luật của nhà nước. Thay vào đó là sử dụng thuật ngữ “lệ phí môn bài”.

Lệ phí môn bài và thuế môn bài có gì khác nhau không?

Sự thay đổi từ thuế sang lệ phí không chỉ đơn thuần là thay đổi về thuật ngữ. Đó còn có sự khác biệt về bản chất, cụ thể:

– Khi môn bài là thuế: Là một khoản nộp ngân sách nhà nước bắt buộc của tổ chức, hộ kinh doanh, hộ gia đình, cá nhân theo quy định của các luật thuế. Mức thuế sẽ do các luật thuế quy định và là khoản thu chủ yếu của ngân sách nhà nước.

– Khi môn bài là lệ phí: Là khoản tiền được ấn định phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước. Là một trong những khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước do cơ quan thuế quản lý thu. Khi là lệ phí, phí môn bài mang tính cụ thể, ấn định không thay đổi. Lệ phí môn bài không phụ thuộc vào tình hình sản xuất kinh doanh của các chủ thể. 

Những người phải nộp lệ phí môn bài

Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.

3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.

6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).

7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Xét về chủ thể phải nộp phí môn bài. Theo khoản 7 có bao gồm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, gia đình anh có thể phải nộp phí. Trừ trường hợp quy định sau đây. 

Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật?

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6.[3] Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7.[4] Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

Miễn lệ phí môn bài trong vòng 1 năm

8.[5] Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

Miễn lệ phí môn bài trong vòng 3 năm

9.[6] Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Khác

10.[7] Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Mời các bạn xem thêm:

Trên đây là nội dung tư vấn của luật sư X về câu hỏi trên. Hi vọng độc giả đã trả lời được câu hỏi: Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định của pháp luật?

Mọi thắc mắc xin liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Nghị định này do chủ thể nào ban hành?

Văn bản hợp nhất này do Bộ Tài chính ban hành

Lệ phí môn bài và thuế môn bài có phải là một không?

Hiện nay, thuế môn bài đã được chuyển thành lệ phí môn bài

Tại sao phải nộp lệ phí môn bài?

Múc đích là để quan nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Trả lời