Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN là gì?

25/09/2023
Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN năm 2023
296
Views

Thuế là một trong những nguồn thu nhập chính của ngân sách quốc gia vì thuế cung cấp cho nhà nước nguồn vốn. Thuế còn là công cụ điều tiết nền kinh tế và phân phối lại thu nhập trong xã hội. Nộp thuế góp phần vào ngân sách quốc gia và giúp quốc gia đảm bảo nguồn vốn đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông vận tải và bảo vệ môi trường. Những lĩnh vực này đóng một vai trò quan trọng trong việc cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân. và cơ hội phát triển. Bạn đọc hãy tìm hiểu thêm các quy định này trong bài viết “Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN năm 2023”.

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN năm 2023

Nộp thuế là nghĩa vụ bắt buộc của các cá nhân tổ chức phải nộp thuế theo quy định. Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) góp phần quan trọng vào việc tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước. Khi nền kinh tế phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng tăng nhanh tương ứng với thu nhập bình quân đầu người. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào người có thu nhập thấp nên mức thuế này sẽ công bằng với mọi người, giúp thu hẹp khoảng cách giữa các tầng lớp xã hội.

Căn cứ Khoản 2 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân và hướng dẫn thi hành Nghị định 65/2013/NĐ-CP hướng dẫn, quy định về các khoản thu nhập chịu thuế:

2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công

đ.3) Phí hội viên và các khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân theo yêu cầu như: chăm sóc sức khỏe, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ, cụ thể như sau:

đ.3.2) Khoản chi dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khỏe, vui chơi, giải trí thẩm mỹ… nếu nội dung chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng. Trường hợp nội dung chi trả phí dịch vụ không ghi tên cá nhân được hưởng mà chi chung cho tập thể người lao động thì không tính vào thu nhập chịu thuế.

đ.7) Các khoản lợi ích khác.

Các khoản lợi ích khác mà người sử dụng lao động chi cho người lao động như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các dịch vụ tư vấn, thuê khai thuế cho đích danh một hoặc một nhóm cá nhân; chi cho người giúp việc gia đình như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng…”

Đồng thời, tại Điều 4 sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế như sau:

Các khoản chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Trừ các khoản chi không được trừ nêu dưới đây, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên…

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:

Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các trường hợp sau:

Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 sửa đổi, bổ sung Thông tư 78/2014/TT-BTC(đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC).

Tại Khoản 2 sửa đổi đoạn thứ nhất tại tiết b điểm 2.6 Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):

“b) Các Khoản tiền lương, tiền thưởng cho người lao động không được ghi cụ thể Điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thỏa ước lao động tập thể; Quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.”.Tại khoản 4 sửa đổi đoạn thứ nhất của gạch đầu dòng thứ năm tại điểm 2.30, Khoản 2, Điều 6 của Thông tư 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC):

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN năm 2023

“Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ Điều trị; chi hỗ trợ bổ sung kiến thức học tập tại cơ sở đào tạo; chi hỗ trợ gia đình người lao động bị ảnh hưởng bởi thiên tai, địch họa, tai nạn, ốm đau; chi khen thưởng con của người lao động có thành tích tốt trong học tập; chi hỗ trợ chi phí đi lại ngày lễ, tết cho người lao động; chi bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tự nguyện khác cho người lao động (trừ Khoản chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động, bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động hướng dẫn tại điểm 2.11 Điều này) và những Khoản chi có tính chất phúc lợi khác. Tổng số chi có tính chất phúc lợi nêu trên không quá 01 tháng lương bình quân thực tế thực hiện trong năm tính thuế của doanh nghiệp.”

Các khoản chi phúc lợi cho NLĐ có phải là khoản thu nhập được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN

Nguồn ngân sách quốc gia chủ yếu là thuế, trong đó có thuế thu nhập cá nhân. Khi nền kinh tế phát triển, thuế thu nhập cá nhân cũng tăng nhanh tương ứng với thu nhập bình quân đầu người. Hơn nữa, tự do hóa nền kinh tế thương mại cũng ảnh hưởng tới nguồn thu thuế xuất nhập khẩu. Chính vì vậy thuế thu nhập ngày càng đóng vai trò quan trọng trong ngân sách quốc gia.

Căn cứ Khoản 1 Điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế GTGT và Nghị định 209/2013/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế GTGT, hướng dẫn nguyên tắc khấu trừ thuế GTGT như sau:

Điều 14. Nguyên tắc khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

Thuế GTGT đầu vào của hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hóa chịu thuế GTGT bị tổn thất.

Đồng thời, tại khoản 10 Điều 1 Thông tư 26/2015/TT-BTC hướng dẫn về thuế GTGT và quản lý thuế tại Nghị định 12/2015/NĐ-CP quy định sửa đổi, bổ sung Điều 15 Thông tư 219/2013/TT-BTC (đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 119/2014/TT-BTC và Thông tư 151/2014/TT-BTC) quy định về điều kiện khấu trừ thuế GTGT đầu vào như sau:

Có hóa đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng hóa, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam.

Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hóa nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên, trừ các trường hợp giá trị hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu từng lần có giá trị dưới hai mươi triệu đồng, hàng hóa, dịch vụ mua vào từng lần theo hóa đơn dưới hai mươi triệu đồng theo giá đã có thuế GTGT và trường hợp cơ sở kinh doanh nhập khẩu hàng hóa là quà biếu, quà tặng của tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.

Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt gồm chứng từ thanh toán qua ngân hàng và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt khác hướng dẫn tại khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư 247 sẽ cung cấp dịch vụ quyết toán thuế tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ

Vấn đề “Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNCN năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ liên quan như là tư vấn pháp lý về giải quyết tranh chấp đất đai vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện. 

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 là bao nhiêu?

Mức thuế thu nhập cá nhân năm 2023 thường được quy định theo dải thuế tương ứng với mức thu nhập. Tuy nhiên, việc quy định cụ thể có thể thay đổi tùy theo quyết định của chính phủ và cơ quan quản lý thuế ở từng quốc gia. Bạn cần tìm hiểu thông tin cụ thể về mức thuế TNCN cho năm 2023 tại quốc gia của bạn.

Làm thế nào để tính toán thuế thu nhập cá nhân?

Để tính toán thuế thu nhập cá nhân, bạn cần biết mức thuế áp dụng cho từng dải thuế và số thu nhập tương ứng. Bạn sẽ áp dụng các mức thuế tương ứng cho từng phần củ

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.