Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì?

20/09/2023
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy to gì?
120
Views

Quyết toán thuế TNCN là một trong nghĩa vụ quan trọng của người lao động. Quyết toán thuế TNCN được thực hiện trong thời hạn pháp luật quy định. Khi quyết toán thuế TNCN, người lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ để nộp cho cơ quan thuế, chẳng hạn như bản sao hợp đồng lao động, bảng lương, các giấy tờ chứng minh thu nhập khác,… Vậy theo quy định hiện hành, cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm thông tin chi tiết về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 80/2021/TT-BTC

Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì?

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là quá trình tính toán và nộp thuế TNCN cho cơ quan thuế. Quyết toán thuế TNCN được thực hiện hàng năm để đảm bảo cá nhân đóng đúng số tiền thuế phải nộp dựa trên thu nhập cá nhân đã kiếm được trong năm. Khi quyết toán thuế TNCN, cá nhân cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ. Dưới đây là quy định pháp luật về hồ sơ cần chuẩn bị để quyết toán thuế TNCN.

Tại điểm b tiết 9.2 và điểm b tiết 9.9 Khoản 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN.

Tại khoản 2 Điều 87 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn:

“2. Mẫu biểu hồ sơ khai thuế quy định tại Thông tư này được áp dụng đối với các kỳ tính thuế bắt đầu từ ngày 01/01/2022 trở đi. Đối với khai quyết toán thuế của kỳ tính thuế năm 2021 cũng được áp dụng theo mẫu biểu hồ sơ quy định tại Thông tư này.”

Theo đó, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN cho kỳ tính thuế năm 2022 như sau:

Đối với cá nhân khai quyết toán thuế TNCN trực tiếp với cơ quan thuế, hồ sơ quyết toán thuế TNCN bao gồm:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu 02/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc mẫu 02-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Bản sao (bản chụp từ bản chính) các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm, số thuế đã nộp ở nước ngoài (nếu có). Trường hợp tổ chức trả thu nhập không cấp chứng từ khấu trừ thuế cho cá nhân do tổ chức trả thu nhập đã chấm dứt hoạt động thì cơ quan thuế căn cứ cơ sở dữ liệu của ngành thuế để xem xét xử lý hồ sơ quyết toán thuế cho cá nhân mà không bắt buộc phải có chứng từ khấu trừ thuế.

Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử thì người nộp thuế sử dụng bản thể hiện của chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử (bản giấy do người nộp thuế tự in chuyển đổi từ chứng từ khấu trừ thuế TNCN điện tử gốc do tổ chức, cá nhân trả thu nhập gửi cho người nộp thuế).

  • Bản sao Giấy chứng nhận khấu trừ thuế (ghi rõ đã nộp thuế theo tờ khai thuế thu nhập nào) do cơ quan trả thu nhập cấp hoặc Bản sao chứng từ ngân hàng đối với số thuế đã nộp ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế trong trường hợp theo quy định của luật pháp nước ngoài, cơ quan thuế nước ngoài không cấp giấy xác nhận số thuế đã nộp.
  • Bản sao các hóa đơn chứng từ chứng minh khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ nhân đạo, quỹ khuyến học (nếu có).
  • Tài liệu chứng minh về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả thu nhập ở nước ngoài trong trường hợp cá nhân nhận thu nhập từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận thu nhập từ nước ngoài.
  • Hồ sơ đăng ký người phụ thuộc (nếu tính giảm trừ cho người phụ thuộc tại thời điểm quyết toán thuế đối với người phụ thuộc chưa thực hiện đăng ký người phụ thuộc).

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN của tổ chức, cá nhân trả thu nhập gồm những gì?

Hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN này sẽ được nộp cho cơ quan thuế để xác nhận thông tin về thu nhập và tính toán lượng thuế TNCN phải nộp. Tuy nhiên, yêu cầu và giấy tờ cụ thể có thể khác nhau tùy theo quy định pháp luật. Do đó, nên tham khảo thông tin chi tiết từ cơ quan thuế hoặc tìm sự tư vấn từ chuyên gia thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định pháp luật.

Đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập, hồ sơ khai quyết toán thuế TNCN như sau:

  • Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân mẫu số 05/QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu lũy tiến từng phần mẫu số 05-1/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo thuế suất toàn phần mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
  • Phụ lục bảng kê chi tiết người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN ban hành kèm theo Phụ lục II Thông tư 80/2021/TT-BTC.
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy to gì?
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy to gì?

Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online?

Hiện nay, pháp luật quy định cá nhân tự quyết thuế TNCN thì có thể thực hiện online thông qua trang web đã được cơ quan thuế tạo lập hoặc nếu cá nhân không muốn thực hiện online thì có thể thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế. Nếu thực hiện quyết toán thuế TNCN online thì cá nhân chỉ cần thực hiện theo các bước hiện trên màn hình.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP Trường hợp cá nhân khai và nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN tại trang web https://canhan.gdt.gov.vn thì hệ thống có chức năng hỗ trợ xác định cơ quan thuế quyết toán dựa trên thông tin liên quan đến nghĩa vụ thuế phát sinh trong năm do cá nhân kê khai.

Như vậy, cá nhân tự quyết toán thuế TNCN có thể nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN trực tiếp tại cơ quan Thuế hoặc thực hiện quyết toán thuế TNCN online.

Ngoài ra, đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế: Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 04 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch. Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế TNCN nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn.

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề quyết toán thuế đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN cần giấy tờ gì? Ngoài ra, chúng tôi  có cung cấp dịch vụ pháp lý khác liên quan đến tư vấn pháp lý về phí chuyển đổi đất ao sang đất thổ cư… Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

 Ai phải thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân?

Căn cứ điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636 hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập cá nhân, những đối tượng sau phải quyết toán thuế TNCN:
(1) Tổ chức, cá nhân trả tiền lương, tiền công: Thực hiện quyết toán thuế thay cho cá nhân có uỷ quyền mà không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không.
(2) Ủy quyền quyết toán thuế TNCN: Người lao động ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại một nơi và thực tế đang làm việc tại đó vào thời điểm thực hiện quyết toán thuế.
Trường hợp này áp dụng cho cả đối tượng có thu nhập vãng lai không quá 10 triệu đồng ở nơi khác và đã được khấu trừ 10% thuế TNCN nếu không có yêu cầu quyết toán với phần thu nhập này.
(3) Cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế gồm các đối tượng:
– Có số thuế phải nộp thuê/nộp thừa đề nghị hoàn/bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo trừ trường hợp: Số thuế phải nộp thuê sau khi quyết toán của từng năm dưới 50.000 đồng trở xuống; thuế phải nộp nhỏ hơn thuế đã tạp nập và không yêu cầu hòn thuế, bù trừ vào kỳ tiếp theo…
– Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày (tính trong năm dương lịch đầu tiên) và từ 183 ngày trở lên tính trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.
– Người nước ngoài hết hợp đồng làm việc tại Việt Nam quyết toán thuế trước khi xuất cảnh…
Lưu ý: Có 05 đối tượng không phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo tiết d.3 điểm d khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP và Công văn 636/TCT-DNNCN gồm:
– Tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công không phát sinh trả thu nhập.
– Cá nhân có số thuế TNCN phải nộp thêm sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.
– Số thuế phải nộp nhỏ hơn số thuế đã tạm nộp mà không có yêu cầu hoàn thuế hoặc bù trừ vào kỳ khai thuế tiếp theo.
– Vừa có thu nhập từ lương, tiền công ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên; có thu nhập vãng lai tại nơi khác bình quân tháng không quá 10 triệu đồng/năm, đã được khấu trừ 10%, không có nhu cầu quyết toán thuế.
– Được người sử dụng lao động mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác đã khấu trừ 10% thuế thu nhập cá nhân trên khoản tiền phí bảo hiểm tương ứng.

Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN là ở đâu?

Cá nhân có thu nhập tại một nơi, tự khai thuế trong năm: Cơ quan thuế nơi người này trực tiếp khai thuế trong năm.
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Kế toán thực hiện qua phần mềm kế toán của đơn vị hoặc phần mềm hỗ trợ kê khai của Tổng cục Thuế.

Thời hạn quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023 là khi nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Công văn 636, thời hạn khai, nộp hồ sơ quyết toán thuế 2023 gồm:
Ngày 31/3/2023: Tổ chức cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế.
Ngày 02/5/2023: Cá nhân trực tiếp đi quyết toán thuế.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Chưa phân loại

Comments are closed.