Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ năm 2023

06/04/2023
Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ
511
Views

Xin chào Luật sư, gia đình tôi có một mảnh đất ở Bình Dương. Bố mẹ tôi hiện đang có mong muốn sẽ chuyển nhượng mảnh đất đó cho tôi. Nhưng theo bố mẹ tôi tìm hiểu thì nếu đăng kí theo hình thức tặng cho đất thì thủ tục sẽ đơn giản và tiết kiệm được nhiều loại chi phí nên bố mẹ tôi quyết định sẽ làm theo hình thức tặng cho. Vậy Luật sư cho tôi hỏi mẫu giấy tặng cho đất có sổ đỏ theo đúng quy định như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Cảm ơn anh đã đặt câu hỏi cho Luật sư 247. Vấn đề của anh sẽ được chúng tôi giải đáp qua bài viết “Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ” dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Giấy cho tặng đất là gì?

Giấy cho tặng đất (hay còn được gọi là giấy trao tặng đất, giấy cho tặng nhà đất) thực chất là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mang bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản và hợp đồng về quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 457 và Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Quy định về giấy tặng cho đất có sổ đỏ

Theo quy định của Bộ luật dân sự mới nhất năm 2015 và pháp luật về đất đai thì hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất là sự thoả thuận giữa các bên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận.

Trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bên tặng cho là người có có tài sản thuộc quyền sở hữu của mình. Do đó, theo quy định tại Điều 724 Bộ luật dân sự 2015 thì bên tặng cho quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ sau:

  • Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
  • Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Sau khi thỏa thuận xong về nội dung cơ bản của hợp đồng tặng cho, bên được tặng cho có quyền nhận hoặc không nhận tài sản tặng cho. Việc tặng cho bất động sản phải lập thành văn bản có chứng nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trong khi thực hiện hợp đồng, bên được tặng cho vẫn có quyền không nhận tài sản. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chấm dứt khi bên được tặng cho nhận đất và làm các thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất.

Do vậy, các nghĩa vụ của bên được tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 725 Bộ luật dân sự 2015 cụ thể như sau:

  • Đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

Và theo quy định tại Điều 726 Bộ luật dân sự 2015 thì bên được tặng cho quyền sử dụng đất có các quyền sau đây:

  • Yêu cầu bên được tặng cho giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng như đất đã thoả thuận;
  • Được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Hình thức của giấy tặng cho đất có sổ đỏ

Theo quy định tại Điều 459 Bộ luật dân sự 2015 thì việc tặng cho tài sản là bất động sản phải được lập thành văn bản và có công chứng hoặc chứng thực và hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký.

Như vậy, hình thức của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật và có hiệu lực tại thời điểm đăng ký quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

Nội dung giấy tặng cho đất có sổ đỏ

Đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất theo đúng quy định pháp luật thì cần đáp ứng đủ các tiêu chí và yêu cầu về nội dung như sau:

  • Tên, địa chỉ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Lý do tặng cho quyền sử dụng đất;
  • Quyền, nghĩa vụ của bên tặng cho và bên được tặng cho;
  • Loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất;
  • Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho;
  • Quyền của người thứ ba đối với đất được tặng cho;
  • Trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng;
  • Nghĩa vụ của bên tặng cho quyền sử dụng đất
Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ
Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

MẪU GIẤY CHO TẶNG ĐẤT CÓ SỔ ĐỎ

(Số: ……………./HĐTCTSGLĐ)

Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO (BÊN A): 

a) Trường hợp là cá nhân:

Ông/bà: ……………………… Năm sinh :…… 

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: …… 

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :…………………………………………… 

Điện thoại :………………………………………… 

Là chủ sở hữu bất động sản : ………………… 

b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:

Ông/bà: …………… Năm sinh …………… 

CMND số: …… Ngày cấp ……  Nơi cấp : … 

Hộ khẩu :……………………………………… 

Địa chỉ :………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Ông/bà: …………… Năm sinh :……………… 

CMND số: ……… Ngày cấp …… Nơi cấp: … 

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Là chủ sở hữu bất động sản: ………………… 

Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:

…………………………………………………… 

BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B): (3)

Ông/bà: ………… Năm sinh:……………………. 

CMND số: ……  Ngày cấp …….. Nơi cấp: …… 

Hộ khẩu:…………………………………………… 

Địa chỉ:……………………………………………… 

Điện thoại:…………………………………………… 

Ông/bà: ……………… Năm sinh :…………

CMND số: ……  Ngày cấp …  Nơi cấp: ……

Hộ khẩu :………………………………………… 

Địa chỉ :…………………………………………… 

Điện thoại :……………………………………… 

Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG

1.1. Quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ……,cụ thể như sau:

– Thửa đất số: …………………………….. 

– Tờ bản đồ số: …………………………… 

– Địa chỉ thửa đất: ………………………. 

– Diện tích: …………… m2 (Bằng chữ: ….. )

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: …………………………. .m2

+ Sử dụng chung: ………………………….  m2

– Mục đích sử dụng:………………………… 

– Thời hạn sử dụng:…………………………. 

– Nguồn gốc sử dụng:……………………….. 

Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): …… 

………………………………………………………… 

1.2. Tài sản gắn liền với đất là: …………… 

………………………………………………………… 

Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: ……… 

…………………………………………………………. 

1.3 Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là … đồng(Bằng chữ: … ĐVN).

ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ

2.1 Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.

2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ……………..

3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơquan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4 : TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ

Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A

5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B

6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;

6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;

6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B

7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;

7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;

7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

9.1. Bên A cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này làđúng sự thật;

bThửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

cTại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;

– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

dViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

eThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

9.2. Bên B cam đoan:

aNhững thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

bĐã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

cViệc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

dThực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.

10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.

10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….

Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.

BÊN TẶNG CHO (Bên A) BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Bên B)
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)

Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ

Tải mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ năm 2023

Hướng dẫn điền mẫu giấy tặng cho quyền sử dụng đất

Khi kê khai các thông tin trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

  • Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:
  • Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
  • Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
  • Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
  • Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
  • Thông tin về thửa đất tặng cho:
  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Mẫu giấy cho tặng đất có sổ đỏ” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới gia hạn thời gian sử dụng đất. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Công chứng giấy tặng cho đất có sổ đỏ cần những giấy tờ gì?

Khi thực hiện công chứng hợp đồng tặng cho đất cần những giấy tờ như sau:
Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất. Trường hợp tặng cho một phần nhà đất thì cần có thêm các giấy tờ sau: Hồ sơ kỹ thuật thửa đất, hồ sơ hiện trạng nhà được Phòng tài nguyên kiểm tra, xác nhận;
Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bên tặng cho (cả vợ và chồng);
Hợp đồng tặng cho;
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa bên tặng cho và bên nhận tặng cho (nếu có) như: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,…

Giấy tặng cho đất có sổ đỏ có bắt buộc phải công chứng, chứng thực không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 459 Bộ luật Dân sự 2015 về tặng cho bất động sản thì tặng cho bất động sản phải được lập thành văn bản có công chứng, chứng thực hoặc phải đăng ký, nếu bất động sản phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của luật. Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
Ngoài ra tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 cũng quy định hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.
Như vậy, hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải thực hiện công chứng tại các Tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Mẫu giấy tặng cho đất có sổ đỏ có viết tay được không?

Mẫu đơn cho đất viết tay hay giấy cho đất viết tay là 1 hợp đồng dân sự. Nó là sự thỏa thuận của ít nhất 2 bên trong 1 giao dịch dân sự. Ở đây, giấy cho tặng đất còn được gọi là hợp đồng cho tặng đất.
Nó là văn bản thể hiện ghi lại sự thỏa thuận của đối tượng cho đất và đối tượng được tặng đất. Trong đó, đối tượng cho tặng ở đây là quyền sử dụng đất. Và vì vậy, giấy tặng cho nhà đất được viết tay, tuy nhiên phải được công chứng, chứng thực theo như chúng tôi phân tích dưới đây.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.