Xin chào Luật sư. Tôi hiện đang muốn mở một cửa hàng kinh doanh mỹ phẫm và đã tìm được mặt bằng khá ưng ý. Tuy nhiên, tôi chưa biết quy định pháp luật về mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh như thế nào? Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh ngắn gọn được soạn thảo và cần có những nội dung gì để tránh xảy ra tranh chấp sau này? Khi soạn thảo hợp đồng này tôi có cần phải công chứng hay không? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên cho bạn tại bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.
Căn cứ pháp lý
Quy định về hợp đồng thuê nhà kinh doanh
Hiện nay, Hợp đồng thuê nhà để kinh doanh được thực hiện theo quy định của pháp luật từ điều 472 đến điều 482 của Bộ luật dân sự 2015, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Theo đó, căn cứ theo quy định tại Điều 472, Bộ Luật dân sự thì hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê.
Trong đó, nhà thuộc nhóm bất động sản là một loại tài sản cố định. Như vậy, hợp đồng thuê nhà kinh doanh là một loại hợp đồng cho thuê tài sản có đối tượng cho thuê là bất động sản khác với các tài sản thông thường.
Điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh?
Quy định về điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh hiện nay không có một điều luật nào quy định cụ thể. Song, dựa vào Bộ luật Dân sự 2015 thì hiện nay, điều kiện đối với các bên tham gia hợp đồng thuê nhà kinh doanh như sau:
– Cá nhân phải là người từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, không mất năng lực hành vi dân sự.
Trường hợp chủ thể là người dưới 18 tuổi thì người từ đủ 15 tuổi đến dưới 18 tuổi không bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự cũng có thể tự mình xác lập và thực hiện hợp đồng nếu được người đại diện theo pháp luật đồng ý.
– Về pháp nhân, hộ gia đình thì khi tham gia vào hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần phải được xác lập, thực hiện thông qua người đại diện hợp pháp của pháp nhân.
Nội dung của hợp đồng thuê nhà kinh doanh gồm những thông tin nào?
Về nội dung của hợp đồng thuê nhà kinh doanh thì cần phải có những thông tin cơ bản như sau:
– Thông tin của các bên tham gia hợp đồng
Đối với thông tin của các bên tham gia hợp đồng cần phải có như Họ tên, ngày tháng năm sinh, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm và nơi cấp giấy chứng minh nhân dân , địa chỉ thường trú của bên cho thuê và bên thuê.
– Đối tượng của hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Giá thuê nhà phải được nêu rõ trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Thời hạn thuê nhà cũng cần phải được quy định rõ ràng trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh
– Quyền và nghĩa vụ của các bên
Trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh cần phải nêu rõ quyền và nghĩa vụ của các bên được phép làm gì và phải làm gì để tránh xảy ra tranh chấp.
– Phương thức giải quyết tranh chấp
Trường hợp khi có tranh chấp xảy ra, các bên sẽ dựa vào phương thức giải quyết tranh chấp trong hợp đồng thuê nhà kinh doanh để có cách giải quyết tranh chấp phù hợp.
– Cam đoan của các bên
Thường trong một mẫu hợp đồng thuê nhà cần phải có cam đoan của các bên thực hiện đúng với những gì hợp đồng quy định và tại hợp đồng thuê nhà kinh doanh cũng cần phải có cam đoan của các bên.
Hợp đồng thuê nhà kinh doanh có cần công chứng không?
Trước đây, đối với hợp đồng thuê nhà ở thì tại Bộ luật Dân sự 2005 có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng thuê nhà ở. Song, khi Bộ luật Dân sự 2015 ra đời thì đã bãi bỏ quy định về việc bắt buộc phải công chứng đối với hợp đồng thuê nhà ở.
Do vậy, hợp đồng thuê nhà kinh doanh cũng không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. Các bên hoàn toàn có thể thỏa thuận về việc có phải công chứng, chứng thực đối với hợp đồng thuê nhà kinh doanh hay không.
Theo Bộ Tài chính ban hành Thông tư số 257/2016/TT-BTC quy tắc mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn như sau:
- Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ 50 triệu đồng thì lệ phí công chứng là 40 nghìn đồng.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng thì lệ phí công chứng là 80 nghìn đồng.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ 100 triệu đồng đến 1 tỷ đồng thì lệ phí công chứng là 0.08% giá trị hợp đồng cho thuê nhà.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ một tỷ đến 3 tỷ đồng thì lệ phí công chứng là 800 nghìn đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng cho thuê nhà quá 1 tỷ.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ 3 tỷ đến 5 tỷ đồng thì lệ phí công chứng là 2 triệu đồng + 0.05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng cho thuê nhà qúa 3 tỷ.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho căn hộ hay thuê nhà nhà từ 5 đến 10 tỷ đồng thì lệ phí công chứng là 3 triệu đồng + 0.04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng cho thuê nhà quá 5 tỷ.
- Giá trị tài sản hoặc trị giá hợp đồng cho thuê căn hộ hay thuê nhà từ trên 10 tỷ thì lệ phí công chứng là 5 triệu đồng + 0.03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng cho thuê nhà quá 10 tỷ (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/ trường hợp).
Tải xuống mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh ngắn gọn
- Mẫu hợp đồng thuê nhà mới nhất
- Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh mới năm 2022
- Mẫu hợp đồng thuê nhà ở thương mại mới năm 2022
Thông tin liên hệ Luật Sư
Trên đây là những vấn đề liên quan đến “Mẫu hợp đồng thuê nhà kinh doanh ngắn gọn mới năm 2023” Luật sư 247 tự hào sẽ là đơn vị hàng đầu hỗ trợ mọi vấn đề cho khách hàng liên quan đến tư vấn đặt cọc đất… Nếu quý khách hàng còn phân vân, hãy đặt câu hỏi cho Luật sư 247 thông qua số hotline 0833102102 chúng tôi sẽ tiếp nhận thông tin và phản hồi nhanh chóng.
Câu hỏi thường gặp:
Hợp đồng cho thuê nhà vào mục đích kinh doanh phải nêu rõ các vấn đề sau:
Giá thuê nhà: do các bên thỏa thuận hoặc do người thứ ba xác định theo yêu cầu của các bên, trừ trường hợp luật có quy định khác
Thời hạn thuê: do các bên thỏa thuận nếu không có thỏa thuận thì được xác định theo mục đích thuê.
Hình thức thanh toán tiền thuê nhà: Hợp đồng cần ghi rõ hình thức thanh toán (tiền mặt/ chuyển khoản/ khác…) và thời gian thanh toán tiền thuê nhà (hàng tháng/ quý/năm…)
Bên cho thuê có quyền yêu cầu bên thuê phải bảo quản tài sản thuê phải bảo dưỡng và sửa chữa nhỏ, nếu hư hỏng thì phải bồi thường. Không được sửa kết cấu của nhà cho thuê để đảm bảo an toàn, khả năng chịu lực của nhà cho thuê.
Đặt cọc không phải là điều khoản bắt buộc phải có trong hợp đồng thuê nhà. Người thuê và người cho thuê có quyền thỏa thuận hoặc không thỏa thuận về đặt cọc trong hợp đồng. Việc đặt cọc chỉ nhằm đảm bảo các bên trong hợp đồng thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.