Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022 như thế nào?

01/12/2022
Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022 như thế nào?
269
Views

Xin chào Luật sư 247. Vợ chồng tôi đã tìm được một căn hộ chung cu khá ưng ý tại quận Đống Đa, và dự định sẽ mua một căn hộ chung cư này. Tuy nhiên, tôi không biết mình cần chuẩn bị những giấy tờ gì để thực hiện mua căn chung cư này. Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư hiện nay như thế nào? Vợ chồng tôi sẽ cần đóng những loại phí, lệ phí gì? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Luật Nhà ở năm 2014

Pháp luật quy định về nhà chung cư như thế nào?

Theo khoản 3 điều 3 luật Nhà ở năm 2014 giải thích về nhà chung cư như sau:

“3. Nhà chung cư là nhà có từ 2 tầng trở lên, có nhiều căn hộ, có lối đi, cầu thang chung, có phần sở hữu riêng, phần sở hữu chung và hệ thống công trình hạ tầng sử dụng chung cho các hộ gia đình, cá nhân, tổ chức, bao gồm nhà chung cư được xây dựng với mục đích để ở và nhà chung cư được xây dựng có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.”

Căn hộ chung cư được giao dịch mua bán khi nào?

Căn hộ chung cư được tham gia vào các giao dịch mua bán khi đáp ứng đủ các điều kiện như sau:

  • Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.
  • Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;
  • Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền.

Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022 như thế nào?

Chủ đầu tư dự án phát triển nhà ở sau khi hoàn thành công trình có trách nhiệm gửi Văn phòng đăng ký đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường) các giấy tờ sau:

  • Quyết định phê duyệt dự án hoặc quyết định đầu tư hoặc giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đầu tư (bản sao chứng thực);
  •  Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 (có bản vẽ kèm theo); giấy phép xây dựng (nếu có- Bản sao chứng thực);
  • Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền; chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ dự án phát triển nhà ở (trừ trường hợp được miễn hoặc chậm nộp theo quy định của pháp luật) (bản sao chứng thực);
  • Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng là bản vẽ mặt bằng hoàn công hoặc bản vẽ thiết kế mặt bằng có kích thước các cạnh của từng căn hộ đã bán phù hợp với hiện trạng xây dựng và hợp đồng đã ký; danh sách các căn hộ, công trình xây dựng để bán (có các thông tin số hiệu căn hộ, diện tích đất, diện tích xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ); trường hợp nhà chung cư thì sơ đồ phải thể hiện phạm vi (kích thước, diện tích) phần đất sử dụng chung của các chủ căn hộ, mặt bằng xây dựng nhà chung cư, mặt bằng của từng tầng, từng căn hộ (bản sao chứng thực);
  •  Báo cáo kết quả thực hiện dự án (Bản chính);
  • Giấy chứng nhận đã cấp cho chủ đầu tư (bản chính) (nếu có).

Sau khi có kết quả kiểm tra, thẩm định hồ sơ đủ điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở của chủ đầu tư dự án; Chủ đầu tư dự án nhà ở nộp hồ sơ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thay cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua nhà ở, công trình xây dựng hoặc cung cấp hồ sơ cho bên mua để tự đi đăng ký theo quy định của pháp luật (Khoản 2, Điều 120, Luật nhà ở). Thủ tục, trình tự như sau:

     Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:

     1. Đơn đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu số 04a/ĐK) (Bản chính);

Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022
Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022

    2. Hợp đồng về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở, công trình xây dựng theo quy định của pháp luật (Bản chính);

     3. Biên bản bàn giao nhà, đất, công trình xây dựng (Bản chính);

     4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản sao);

     5. Biên bản thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng (nếu đã thanh lý) (Bản chính);

     6. Hóa đơn giá trị gia tăng hoặc Văn bản của chủ đầu tư xác nhận người mua nhà đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính (Bản chính);

7. Sơ đồ vị trí căn hộ và sơ đồ mặt bằng tầng nhà điển hình có căn hộ thể hiện rõ kích thước căn hộ (Bản sao);

    Lưu ý: Trường hợp đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai trước ngày Nghị định số 71/2010/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì phải có văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở của các lần chuyển nhượng đã được công chứng, chứng thực theo quy định. Trường hợp văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở chưa được công chứng, chứng thực theo quy định thì phải có xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn nơi có dự án nhà ở về việc UBND xã, phường, thị trấn đã thông báo công khai việc lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận trong thời hạn 30 ngày làm việc tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn, tổ dân phố, khu dân cư và tại biển số nhà có hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, và sau thời gian thông báo công khai không có tranh chấp, khiếu kiện;

     Bước 2: Nộp hồ sơ:

     Tại văn phòng đăng ký đất đai (Sở tài nguyên môi trường) đối với tổ chức hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai (Phòng tài nguyên môi trường) đối với cá nhân, hộ gia đình. Lấy phiếu tiếp nhận hồ sơ đồng thời đợi có thông báo thuế.

     Thuế và phí phải nộp gồm:

     Lệ phí trước bạ: 0.5%

     Phí thẩm định sổ: 0.15% và các lệ phí khác (nếu có)

     Bước 3: Hoàn thành hồ sơ và nhận kết quả

     Sau khi có thông báo thuế, người nộp hồ sơ tiến hành hoàn thành nghĩa vụ về thuế, phí cho cơ quan thuế và nhận biên lai.

     Nộp biên lai thuế tại phòng tiếp nhận hồ sơ ban đầu và nhận phiếu hẹn trả kết quả.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là các thông tin của Luật sư 247 về Quy định “Quy trình mua chung cư từ chủ đầu tư năm 2022 như thế nào?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như dịch vụ chuyển đổi mục đích sử dụng đất, chuyển đất ao sang đất sổ đỏ…..của chúng tôi hay tìm hiểu về thủ tục thu hồi đất… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư 247 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Pháp luật quy định bên bán căn hộ chung cư cần đáp ứng điều kiện gì?

Bên bán, mua căn hộ chung cư, chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại phải có đủ các điều kiện như sau:
Là chủ sở hữu nhà ở hoặc người được chủ sở hữu cho phép, ủy quyền để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật này và pháp luật về dân sự; trường hợp chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại thì phải là người đã mua nhà ở của chủ đầu tư hoặc người đã nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở.
Nếu là cá nhân thì phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự; nếu là tổ chức thì phải có tư cách pháp nhân, trừ trường hợp tổ chức tặng cho nhà tình nghĩa, nhà tình thương.

Bên mua, thuê nhà chung cư cần đáp ứng điều kiện gì?

Bên mua, thuê mua nhà chung cư phải đáp ứng các điều kiện như sau:
Nếu là cá nhân trong nước thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện các giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch;
Nếu là cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự để thực hiện giao dịch về nhà ở theo quy định của pháp luật Việt Nam, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của Luật này và không bắt buộc phải có đăng ký tạm trú hoặc đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được giao dịch.

Hồ sơ chuyển nhượng chung cư chưa có sổ hồng gồm những gì?

Hồ sơ chuyển nhượng chung cư chưa có sổ hồng bao gồm:
– 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở;
– Bản chính hợp đồng mua bán nhà chung cư của bên bán với chủ đầu tư
– Biên bản bàn giao nhà của chủ đầu tư dự án với trường hợp đã bàn giao nhà
– Bản chính giấy tờ xác nhận dự án của chủ đầu tư về căn hộ sang tên chuyển nhượng được cấp sổ hồng.
– Bản gốc Giấy đăng ký kết hôn hoặc xác nhận độc thân với trường hợp còn độc thân.
– Bản gốc CMND/ hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân của cả 2 bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.