Mẫu biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng mới năm 2022

14/11/2022
Mẫu biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng mới năm 2022
893
Views

Xin chào Luật sư 247. Hiện nay, tôi đang có nhu cầu thuê mặt bằng để mở của hàng kinh doanh mỹ phẩm. Tôi đã tìm được một mặt bằng khá ưng ý, dân cư đông đúc tại quận Cầu Giấy. Tôi có thắc mắc rằng khi thuê mặt bằng cần soạn thảo hợp đồng ra sao? Trong nội dung của biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng cần có những nội dung gì để tránh xảy ra những tranh chấp sau này. Các bên có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc cho bạn đọc. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn.

Căn cứ pháp lý

Bộ Luật Dân Sự 2015

Hợp đồng thuê mặt bằng là gì?

Hợp đồng thuê mặt bằng là hợp đồng song vụ được quy định tại Điều 472 Bộ Luật Dân Sự 2015 về hợp đồng thuê tài sản, cụ thể như sau:

Hợp đồng thuê tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho thuê giao tài sản cho bên thuê để sử dụng trong một thời hạn, bên thuê phải trả tiền thuê. Hợp đồng thuê nhà ở, hợp đồng thuê nhà để sử dụng vào mục đích khác được thực hiện theo quy định của Bộ luật này, Luật nhà ở và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Hợp đồng thuê mặt bằng mang bản chất của hợp đồng thuê tài sản, theo đó các quy định chung của pháp luật liên quan đến vấn đề này hầu hết đều được quy định chung ở Bộ luật dân sự 2015 từ Điều 472 đến Điều 482 gồm có giá thuê, thời hạn thuê, giao tài sản, cho thuê lại, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng thuê.

Mặt bằng cho thuê cần đáp ứng điều kiện gì?

Bất động sản này có thể tham gia vào giao dịch thuê mặt bằng, cần phải đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 9 Luật Kinh doanh bất động sản như sau:

“Mặt bằng cho thuê phải bảo đảm chất lượng, an toàn, vệ sinh môi trường và các dịch vụ cần thiết khác để vận hành, sử dụng bình thường theo công năng, thiết kế và các thỏa thuận trong hợp đồng.”

Đối với nhà, công trình xây dựng đưa vào kinh doanh phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất trong giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất. Đối với nhà, công trình xây dựng có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất;
  • Không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.

Đối với các loại đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau đây:

  • Có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai;
  • Không có tranh chấp về quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất
Mẫu biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng
Mẫu biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng

Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng cho thuê mặt bằng đất

Quyền của bên cho thuê

Bên thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng có các quyền lợi như sau:

  • Yêu cầu bên thuê nhận mặt bằng theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên thuê thanh toán đủ tiền theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên thuê bảo quản, sử dụng mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên thuê bồi thường thiệt hại hoặc sửa chữa phần hư hỏng do lỗi của bên thuê gây ra.
  • Cải tạo, nâng cấp mặt bằng cho thuê khi được bên thuê đồng ý nhưng không được gây ảnh hưởng cho bên thuê.
  • Bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê mặt bằng khi bên thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Thanh toán tiền thuê chậm 03 tháng trở lên so với thời điểm thanh toán tiền đã ghi trong hợp đồng mà không được sự chấp thuận của bên cho thuê; b) Sử dụng mặt bằng không đúng mục đích thuê; c) Cố ý gây hư hỏng nghiêm trọng mặt bằng; d) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, đổi hoặc cho thuê lại mặt bằng đang thuê mà không có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc không được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản. Phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
  • Yêu cầu bên thuê giao lại mặt bằng khi hết thời hạn thuê; trường hợp hợp đồng không quy định thời hạn thuê thì chỉ được lấy lại mặt bằng sau khi đã thông báo cho bên thuê trước 06 tháng.
  • Các quyền khác trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên cho thuê

Về nghĩa vụ của bên cho thuê trong hợp đồng thuê mặt bằng này được quy định bao gồm:

  • Giao mặt bằng cho bên thuê theo thỏa thuận trong hợp đồng và hướng dẫn bên thuê sử dụng mặt bằng theo đúng công năng, thiết kế.
  • Bảo đảm cho bên thuê sử dụng ổn định mặt bằng trong thời hạn thuê.
  • Bảo trì, sửa chữa mặt bằng theo định kỳ hoặc theo thỏa thuận; nếu bên cho thuê không bảo trì, sửa chữa mà gây thiệt hại cho bên thuê thì phải bồi thường
  • Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng khi bên thuê thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng, trừ trường hợp được bên thuê đồng ý chấm dứt hợp đồng.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước theo quy định của pháp luật.
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Quyền của bên thuê

Đối với bên thuê mặt bằng sẽ có những quyền lợi bao gồm:

  • Yêu cầu bên cho thuê giao mặt bằng theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Yêu cầu bên cho thuê cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về mặt bằng.
  • Được đổi mặt bằng đang thuê với người thuê khác nếu được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
  • Được cho thuê lại một phần hoặc toàn bộ mặt bằng nếu có thỏa thuận trong hợp đồng hoặc được bên cho thuê đồng ý bằng văn bản.
  • Được tiếp tục thuê theo các điều kiện đã thỏa thuận với bên cho thuê trong trường hợp thay đổi chủ sở hữu.
  • Yêu cầu bên cho thuê sửa chữa mặt bằng trong trường hợp nhà, công trình xây dựng bị hư hỏng không phải do lỗi của mình gây ra.
  • Yêu cầu bên cho thuê bồi thường thiệt hại do lỗi của bên cho thuê gây ra.
  • Bên thuê có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê khi bên cho thuê có một trong các hành vi sau đây: a) Không sửa chữa nhà, công trình xây dựng khi nhà, công trình xây dựng không bảo đảm an toàn để sử dụng hoặc gây thiệt hại cho bên thuê; b) Tăng giá thuê nhà, công trình xây dựng bất hợp lý; c) Quyền sử dụng nhà, công trình xây dựng bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba. Trường hợp này phải báo cho bên kia biết trước 01 tháng nếu không có thỏa thuận khác.
  • Các quyền khác trong hợp đồng.

Nghĩa vụ của bên thuê

Theo quy định, bên thuê mặt bằng có các nghĩa vụ là:

  • Bảo quản, sử dụng mặt bằng đúng công năng, thiết kế và thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Thanh toán đủ tiền thuê theo thời hạn và phương thức thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Sửa chữa hư hỏng của mặt bằng do lỗi của mình gây ra.
  • Trả mặt bằng cho bên cho thuê theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Không được thay đổi, cải tạo, phá dỡ mặt bằng nếu không có sự đồng ý của bên cho thuê.
  • Bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
  • Các nghĩa vụ khác trong hợp đồng.

Tải xuống biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

Download [162.00 B]

Hợp đồng thuê mặt bằng có cần công chứng không?

Theo quy định, đối với các hợp đồng thỏa thuận dân sự nói chung và hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh nói riêng, việc công chứng hay không sẽ ảnh hưởng tới tính hiệu lực của hợp đồng.

Theo pháp luật, các luật cho thuê mặt bằng điều chỉnh việc công chứng cho hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh bao gồm: Luật nhà ở năm 2014, Luật Dân sự năm 2015 và Luật Kinh doanh bất động sản năm 2014.

Theo quy định tại Bộ luật Dân sự 2015 thì: “Hợp đồng thuê nhà ở phải được lập thành văn bản, nếu thời hạn thuê từ sáu tháng trở lên thì phải có công chứng hoặc chứng thực và phải đăng ký, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.” Như vậy nếu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh có thời hạn từ sáu tháng trở lên thì cần phải công chứng.

Bên cạnh đó, theo khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định: “Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.” Điều này có nghĩa là cần phải xác định xem người cho thuê mặt bằng là doanh nghiệp kinh doanh bất động sản hay không để kết luận có cần công chứng hợp đồng thuê mặt bằng hay không.  Cũng theo Luật Kinh doanh bất động sản quy định về doanh nghiệp kinh doanh bất động sản tại Khoản 2 Điều 10 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 thì: “Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.” Như vậy nếu bên cho thuê mặt bằng là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân cho thuê mặt bằng với quy mô nhỏ, không thường xuyên và chưa thành lập doanh nghiệp thì hợp đồng thuê mặt bằng này bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực.

Tuy nhiên trong trường hợp bên thuê nhà ở để vừa sử dụng cho sinh hoạt vừa dùng để làm mặt bằng kinh doanh thì có thể căn cứ trên Luật nhà ở năm 2014. Theo đó, đối với trường hợp cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ, ủy quyền quản lý nhà ở thì không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng (trừ khi các bên có nhu cầu). Như vậy, nếu thuê ở để nhà làm mặt bằng kinh doanh thì luật pháp không bắt buộc phải công chứng, chứng thực hợp đồng cho thuê.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ:

Trên đây là các thông tin của Luật sư 247 về Quy định “Mẫu biên bản thỏa thuận thuê mặt bằng mới năm 2022” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm đến tư vấn pháp lý về vấn đề thành lập công ty tnhh… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư 247 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Bên nào có quyền hủy bỏ giao kết hợp đồng cho thuê mặt bằng?

Căn cứ theo Điều 390 Bộ luật Dân sự 2015 thì: Bên đề nghị giao kết hợp đồng có thể hủy bỏ đề nghị nếu đã nêu rõ quyền này trong đề nghị và bên được đề nghị nhận được thông báo về việc hủy bỏ đề nghị trước khi người này gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.

Pháp luật quy định về chủ thể của hợp đồng thuê mặt bằng như thế nào?

Chủ thể trong hợp đồng thuê mặt bằng phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể tham gia giao dịch dân sự bao gồm: năng lực hành vi dân sự,năng lực pháp luật dân sự, tự nguyện tham gia giao dịch dân sự mà không bị ép buộc.
Ngoài ra, đối với hoạt động cho thuê mặt bằng thu lợi nhận cá nhân, tổ chức cho thuê phải đáp ứng các điều kiện đối với chủ thể kinh doanh bất động sản

Có bắt buộc phải lập thành văn bản khi giao kết hợp đồng thuê mặt bằng không?

Tại khoản 2, Điều 117 Bộ luật Dân sự năm 2015, Hình thức của giao dịch dân sự là điều kiện có hiệu lực của giao dịch dân sự trong trường hợp luật có quy định. Do vậy, hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh phải được lập thành văn bản theo quy định.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.