Chào Luật Sư, thời gian trước tôi sử dụng hộ chiếu để đi du lịch nhưng do gặp phải dịch Covid nên đến nay đã sắp hết hạn và tôi vẫn chưa có thời gian làm lại. Hiện tôi muốn tiếp tục gia hạn để đỡ mất thời gian. Cho tôi hỏi hộ chiếu của tôi có gia hạn được không và gia hạn hộ chiếu mất bao nhiêu tiền? Mong được tư vấn. Xin cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Luật sư 247 xin phép được giải đáp như sau:
Căn cứ pháp lý
Hộ chiếu là gì?
Theo Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam năm 2019 (Luật Xuất nhập cảnh), hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước, do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh, nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trên hộ chiếu gồm các thông tin như: ảnh chân dung; họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; ký hiệu, số giấy tờ xuất nhập cảnh; ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp; ngày, tháng, năm hết hạn; số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân; chức vụ, chức danh đối với hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ phù hợp với yêu cầu đối ngoại.
Có mấy loại hộ chiếu?
Theo Điều 6 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 và khoản 2 Điều 2 Thông tư 73/2021/TT-BCA , hiện nay có 03 loại hộ chiếu được xem là giấy tờ xuất nhập cảnh hiện nay, bao gồm:
- Hộ chiếu ngoại giao: trang bìa màu nâu đỏ.
- Hộ chiếu công vụ: trang bìa màu xanh lá cây đậm.
- Hộ chiếu phổ thông: trang bìa màu xanh tím.
Ngoài ra, giấy thông hành cũng được sử dụng như một loại giấy tờ xuất nhập cảnh ngoài các loại hộ chiếu.
Thời hạn của các loại hộ chiếu là bao lâu?
Đối với hộ chiếu ngoại giao
- Đối tượng: Hộ chiếu ngoại giao được cấp cho quan chức cấp cao của Nhà nước được (quy định tại Điều 8 Luật Xuất nhập cảnh 2019 ); được cơ quan, người có thẩm quyền cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
- Thời hạn: Hộ chiếu ngoại giao có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Đối với hộ chiếu công vụ
- Đối tượng:
- Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức;
- Viên chức của đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại khoản 2 Điều 9 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
- Nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài.
- Vợ hoặc chồng, con chưa đủ 18 tuổi của nhân viên cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài; phóng viên thông tấn và báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài, đi theo hoặc đi thăm những người này trong nhiệm kỳ công tác.
- Trong trường hợp cần thiết, căn cứ vào yêu cầu và tính chất của chuyến đi, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao thực hiện việc cấp hộ chiếu công vụ theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ hoặc xem xét cấp hộ chiếu công vụ theo đề nghị của cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cho những người không thuộc diện quy định nêu trên.
Lưu ý: Các đối tượng nêu trên được cấp hộ chiếu công vụ khi được cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 11 Luật Xuất nhập cảnh 2019 cử hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.
- Thời hạn: Hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.
Đối với hộ chiếu phổ thông
- Đối tượng: Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 Luật Xuất nhập cảnh 2019 .
- Thời hạn: Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm và không được gia hạn;
- Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng và không được gia hạn.
Như vậy, hiện nay, chỉ có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ mới được gia hạn. Nếu hộ chiếu phổ thông hết hạn sẽ được cấp mới.
Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không?
Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ
Bạn phải làm thủ tục gia hạn hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ khi hạn sử dụng của các loại hộ chiếu này còn dưới 1 năm.
Bạn cần thực hiện các thủ tục sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ; Chuẩn bị hồ sơ gồm 1 văn bản chính văn cho phép người sở hữu hộ chiếu đi công tác tại nước ngoài; và hộ chiếu còn hạn sử dụng dưới 1 năm.
Bước 2: Nộp hồ sơ: Nộp hồ sơ và lệ phí tại các cơ quan ngoại vụ của địa phương; hoặc tại trụ sở Cục Lãnh sự. Thông thường lệ phí để gia hạn hộ chiếu là 100.000 đồng.
Bước 3: Đợi để nhận kết quả. Thời gian giải quyết và gia hạn hộ chiếu sẽ không quá 2 ngày. Trong trường hợp bạn nộp hồ sơ tại cơ quan ngoại vụ địa phương thì thời gian sẽ lâu hơn. Vì phải chuyển từ cơ quan ngoại vụ địa phương lên Cục Lãnh sự.
Hộ chiếu phổ thông
Hộ chiếu phổ thông sẽ không cần làm thủ tục gia hạn hộ chiếu. Hộ chiếu phổ thông khi hết hạn sử dụng chỉ được làm mới.
Hồ sơ và thủ tục gia hạn hộ chiếu công vụ ở trong nước thực hiện như thế nào?
Về hồ sơ, giấy tờ gia hạn hộ chiếu công vụ thực hiện theo Điều 12 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 cụ thể như sau:
- “Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 02 ảnh chân dung và giấy tờ liên quan theo quy định tại khoản 2 Điều này tại Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền.
- Giấy tờ liên quan đến đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu bao gồm:
a) Quyết định cử hoặc văn bản cho phép người ra nước ngoài của cơ quan, người có thẩm quyền ghi rõ đối tượng thuộc diện đề nghị cấp;
b) Văn bản đồng ý của cơ quan, người có thẩm quyền cử người ra nước ngoài đối với đối tượng quy định tại khoản 13 và khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và quyết định, văn bản đồng ý của Bộ Ngoại giao đối với đối tượng quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này;
c) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ cấp lần gần nhất; trường hợp hộ chiếu bị mất phải có thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý trực tiếp của người được cấp hộ chiếu;
d) Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ còn giá trị sử dụng dưới 12 tháng đối với trường hợp đề nghị gia hạn hộ chiếu;
đ) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ tùy thân khác và xuất trình bản chính để đối chiếu;
e) Bản chụp Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân, Giấy khai sinh, trích lục khai sinh hoặc giấy chứng nhận việc nuôi con nuôi đối với trường hợp chưa đủ 18 tuổi quy định tại khoản 14 Điều 8, khoản 5 Điều 9 của Luật này và xuất trình bản chính để đối chiếu;
g) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức đối với trường hợp người đại diện nộp thay; người đại diện nộp thay phải xuất trình giấy tờ tùy thân.
- Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận tờ khai, ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; kiểm tra, đối chiếu với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao hoặc cơ quan được Bộ Ngoại giao ủy quyền thực hiện cấp, gia hạn hộ chiếu, cấp công hàm hỗ trợ xin thị thực và trả kết quả; trường hợp chưa cấp, gia hạn hộ chiếu thì phải trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
- Người đề nghị cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan theo quy định tại khoản 4 Điều này thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát“.
Mời các bạn xem thêm
- Từ 15 tháng 4 bắt đầu cấp hộ chiếu vaccine có phải không?
- Tờ khai làm hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi thế nào?
- Gia hạn hộ chiếu cho trẻ em dưới 14 tuổi
Thông tin liên hệ
Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Gia hạn hộ chiếu có mất phí hay không năm 2022?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tra cứu quy hoạch xây dựng; tạm ngừng kinh doanh; thành lập công ty, Cách gửi đơn tố cáo online…. của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.
Hoặc các kênh sau:
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 về gia hạn hộ chiếu công vụ ở nước ngoài như sau:
“Cấp, gia hạn hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
a) Người có hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ bị mất, hỏng, hết trang hoặc hết thời hạn sử dụng trong thời gian công tác ở nước ngoài;
b) Người đang là thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài có thay đổi về chức vụ;
c) Người đang ở nước ngoài được bổ nhiệm làm thành viên của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài;
d) Vợ, chồng, con chưa đủ 18 tuổi đang ở nước ngoài đi thăm, đi theo, con mới sinh ở nước ngoài của thành viên Cơ quan đại diện hoặc cơ quan thông tấn, báo chí nhà nước của Việt Nam thường trú ở nước ngoài”.
Theo đó, người thuộc đối tượng tại khoản 1 điều này đang ở nước ngoài mà có nhu cầu gia hạn hộ chiếu công vụ sẽ được xem xét gia hạn hộ chiếu công vụ nếu đủ yêu cầu.
Có thể gia hạn hộ chiếu online nhưng bạn vẫn cần phải mang giấy tờ gốc của cá nhân để cơ quản Quản lý xuất nhập cảnh kiểm tra, kiểm soát.
Để thực hiện, cá nhân truy cập tại địa chỉ Cổng Dịch vụ công Quốc gia, chọn Nộp trực tuyến và làm theo hướng dẫn. Giống như hình thức offline, lệ phí của gia hạn hộ chiếu online là 100.000 đồng.
Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm trẻ em dưới 18 tuổi:
– Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở trong nước bao gồm Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi chung là Cơ quan cấp hộ chiếu ở trong nước).
– Cơ quan cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và cấp công hàm ở nước ngoài bao gồm các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện lãnh sự và cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện).