Quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2022

31/08/2022
506
Views

Xin chào luật sư. Tôi được biết Bộ tài chính vừa ban hành quyết định mới điều chỉnh về thủ tục gia hạn nộp thuế trong năm 2022 đối với các đối tượng được gia hạn. Vậy cụ thể quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế như thế nào? Hồ sơ xin gia hạn nộp thuế gồm những giấy tờ gì? Thời hạn giải quyết bao lâu? Mong luật sư giải đáp giúp tôi.

Gia hạn nộp thuế là chính sách của chính phủ nhằm giúp đỡ các tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp thuế vượt qua tình trạng khó khăn đặc biệt là tình hình dịch Covid vừa qua. Theo đó các đối tượng được gia hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế tiêu thụ đặc biệt và tiền thuê đất trong năm 2022. Bên cạnh đó Bộ Tài chính cũng mới ban hành Quyết định số 1710/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Vậy cụ thể việc gia hạn nộp thuế được sửa đổi như thế nào? Đối tượng nào được gia hạn nộp thuế. Để giải đáp các thắc mắc trên, sau đây Luật sư 247 xin giới thiệu đến bạn đọc “Quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2022” trong bài viết dưới đây.

Căn cứ pháp lý

Gia hạn nộp thuế là gì?

Theo quy định pháp luật khi đến thời hạn nộp thuế người có nghĩa vụ nộp thuế phải thực hiện theo đúng thời hạn đã quy định. Tuy nhiên vì một số lý do mà các đối tượng nộp thuế được nhà nước cho phép được lùi thời hạn nộp thuế lại một khoảng thời gian. Do đó các đối tượng thuộc trường hợp này sẽ làm thủ tục gia hạn nộp thuế để có thể đóng thuế sau thời hạn đã quy định. Đó chính là việc gia hạn nộp thuế.

Đối tượng được gia hạn nộp thuế

Tùy thuộc vào loại thuế phải nộp sẽ có các đối tượng được gia hạn nộp thuế khác nhau. Theo đó:

Với thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất

Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất trong năm 2022 được quy định tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP. Cụ thể:

  • Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất trong các ngành kinh tế sau:

a) Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản;

b) Sản xuất, chế biến thực phẩm; dệt; sản xuất trang phục; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan; chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện; sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy; sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác; sản xuất kim loại; gia công cơ khí; xử lý và tráng phủ kim loại; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học; sản xuất ô tô và xe có động cơ khác; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế;

c) Xây dựng;

d) Hoạt động xuất bản; hoạt động điện ảnh, sản xuất chương trình truyền hình, ghi âm và xuất bản âm nhạc;

đ) Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (không gia hạn đối với thuế thu nhập doanh nghiệp của dầu thô, condensate, khí thiên nhiên thu theo hiệp định, hợp đồng);

e) Sản xuất đồ uống; in, sao chép bản ghi các loại; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế; sản xuất hóa chất và sản phẩm hóa chất; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị); sản xuất mô tô, xe máy; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị;

g) Thoát nước và xử lý nước thải.

  • Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động kinh doanh trong các ngành kinh tế sau:

a) Vận tải kho bãi; dịch vụ lưu trú và ăn uống; giáo dục và đào tạo; y tế và hoạt động trợ giúp xã hội; hoạt động kinh doanh bất động sản;

b) Hoạt động dịch vụ lao động và việc làm; hoạt động của các đại lý du lịch, kinh doanh tua du lịch và các dịch vụ hỗ trợ, liên quan đến quảng bá và tổ chức tua du lịch;

c) Hoạt động sáng tác, nghệ thuật và giải trí; hoạt động của thư viện, lưu trữ, bảo tàng và các hoạt động văn hóa khác; hoạt động thể thao, vui chơi giải trí; hoạt động chiếu phim;

d) Hoạt động phát thanh, truyền hình; lập trình máy vi tính, dịch vụ tư vấn và các hoạt động khác liên quan đến máy vi tính; hoạt động dịch vụ thông tin;

đ) Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khai khoáng.

  • Doanh nghiệp, tổ chức, hộ gia đình, hộ kinh doanh, cá nhân hoạt động sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; sản phẩm cơ khí trọng điểm.
  • Doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ được xác định theo quy định của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2017 và Nghị định số 80/2021/NĐ-CP.
  • Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện các giải pháp hỗ trợ khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chịu ảnh hưởng do dịch Covid-19 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Với thuế tiêu thụ đặc biệt

Nghị định số 32/2022/NĐ-CP quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với ôtô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. Cụ thể:

Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 năm 2022 đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. 

Thủ tục gia hạn nộp thuế theo quy định mới

Quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2022
Quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2022

Bộ Tài chính đã ban hành Quyết định số 1710/QĐ-BTC về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính. Theo đó, Bộ Tài chính quyết định sửa đổi thủ tục gia hạn nộp thuế đã được quy định trước đó tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP và Nghị định số 32/2022/NĐ-CP. Cụ thể việc điều chỉnh như sau:

Thành phần hồ sơ

Hồ sơ gia hạn nộp thuế bao gồm các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị gia hạn nộp thuế theo mẫu 01/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC.
  • Trường hợp gia hạn thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thì nộp giấy đề nghị theo Mẫu tại Phụ lục ban hành kèm Nghị định số 32/2022/NĐ-CP
  • Trường hợp gia hạn nộp thuế và tiền thuê đất thì nộp giấy đề nghị theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 34/2022/NĐ-CP.
  • Tùy từng trường hợp, hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế phải có thêm các tài liệu sau:
  • Trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, trường hợp bất khả kháng… phải có: Tài liệu chứng thực về thời gian, địa điểm xảy ra; Văn bản xác định thiệt hại…
  • Trường hợp di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh phải có: Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc di dời; Đề án hoặc phương án di dời…

Nộp hồ sơ

Người thuộc diện được gia hạn nộp thuế lập hồ sơ gồm các giấy tờ trên và gửi hồ sơ đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

Cơ quan thuế sẽ tiếp nhận hồ sơ của người nộp thuế và xử lý.

Cách thức thực hiện

Người thuộc diện được gia hạn nộp thuế có thể nộp hồ sơ gia hạn bằng các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại trụ sở cơ quan thuế;
  • Gửi qua đường bưu chính;
  • Gửi hồ sơ điện tử đến cơ quan thuế qua giao dịch điện tử.

Thời hạn giải quyết

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế chưa đầy đủ theo quy định hoặc phát hiện có dấu hiệu sai phạm về giá trị vật chất bị thiệt hại trong hồ sơ do người nộp thuế tự xác định hoặc các sai sót khác, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.

+ Trường hợp hồ sơ đề nghị gia hạn nộp thuế đầy đủ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải ban hành Thông báo không chấp thuận gia hạn nộp thuế (mẫu số 03/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế hoặc Quyết định gia hạn nộp thuế (mẫu số 02/GHAN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư số 80/2021/TT-BTC ) đối với trường hợp thuộc đối tượng được gia hạn nộp thuế.

Kết quả giải quyết

  • Trường hợp chấp nhận hồ sơ xin gia hạn, Cơ quan thuế không phải thông báo cho người nộp thuế trong trường hợp chấp nhận gia hạn.
  • Trường hợp trong thời gian gia hạn, cơ quan thuế có cơ sở xác định người nộp thuế không thuộc đối tượng gia hạn thì cơ quan thuế có văn bản thông báo cho người nộp thuế về việc không gia hạn và người nộp thuế phải nộp đủ số tiền thuế, tiền thuê đất và tiền chậm nộp trong khoảng thời gian đã thực hiện gia hạn vào ngân sách nhà nước.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Quy định mới về thủ tục gia hạn nộp thuế năm 2022”. Mong rằng các kiến thức chia sẻ trên có thể giúp ích cho bạn phần nào trong công việc và cuộc sống. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ xin ly hôn; hoặc muốn sử dụng dịch vụ dịch vụ đăng ký mã số thuế cá nhân hoặc đăng ký mã thuế số cho công ty của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn gia hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2022?

 Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 6, tháng 7, tháng 8 và tháng 9 năm 2022 đối với ô tô sản xuất hoặc lắp ráp trong nước. Thời gian gia hạn kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật về quản lý thuế đến hết ngày 20 tháng 11 năm 2022, cụ thể như sau:
a) Thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 6 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.
b) Thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 7 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.
c) Thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 8 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.
d) Thời hạn nộp thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp phát sinh của kỳ tính thuế tháng 9 năm 2022 chậm nhất là ngày 20 tháng 11 năm 2022.

Gia hạn nộp thuế trong các trường hợp đặc biệt?

Trong từng thời kỳ nhất định, khi đối tượng, ngành, nghề kinh doanh gặp khó khăn đặc biệt thì Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan trình Chính phủ quy định đối tượng, loại thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước, thời gian, trình tự thủ tục, thẩm quyền, hồ sơ gia hạn nộp thuế. Việc gia hạn nộp thuế không dẫn đến điều chỉnh dự toán thu ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định.

Doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế trong trường hợp nào?

Theo Điều 62 Luật quản lý thuế 2019 quy định:
Việc gia hạn nộp thuế được xem xét trên cơ sở đề nghị của người nộp thuế thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Bị thiệt hại vật chất, gây ảnh hưởng trực tiếp đến sản xuất, kinh doanh do gặp trường hợp bất khả kháng
b) Phải ngừng hoạt động do di dời cơ sở sản xuất, kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền làm ảnh hưởng đến kết quả sản xuất, kinh doanh.
– Người nộp thuế thuộc trường hợp được gia hạn nộp thuế trên được gia hạn nộp thuế một phần hoặc toàn bộ tiền thuế phải nộp.


5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.