Hợp đồng chuyển đổi quyền sở hữu là sự thỏa thuận giữa các bên trong đó các bên chuyển nhượng quyền sở hữu cho nhau và chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhau. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu mẫu hợp đồng trao đổi banner/ logo mới năm 2022.
Hợp đồng trao đổi tài sản là gì?
Khoản 1 Điều 455 Bộ luật Dân sự (BLDS) năm 2015 quy định, hợp đồng trao đổi tài sản là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó các bên từ bỏ tài sản, chuyển quyền sở hữu đối với tài sản đó.
Tài sản được trao đổi phải thuộc quyền sở hữu của mỗi bên, một trong các bên có tài sản riêng và xác lập tài sản của bên kia ở vật đã bán.
Nếu bên kia trao đổi hàng hóa không thuộc quyền sở hữu hoặc không được phép của chủ sở hữu thì bên kia có quyền rút khỏi hợp đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Hợp đồng trao đổi tài sản (vật phẩm) bao gồm hai hợp đồng mua bán tài sản, nhưng việc thanh toán hợp đồng không được thực hiện bằng tiền mặt, trong trường hợp có tranh chấp về hợp đồng trao đổi, không giống như yêu cầu của điều khoản. của hợp đồng trao đổi tài sản.
Bất động sản cũng phải áp dụng các quy định của hợp đồng mua bán bất động sản theo quy định tại Điều 4, Điều 455 Bộ luật Dân sự.
Hình thức của hợp đồng trao đổi tài sản
Theo khoản 2 Điều 455 Bộ luật dân sự 2015:
Hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký, nếu pháp luật có quy định.
Hình thức của hợp đồng trao đổi phụ thuộc vào sự thỏa thuận của các bên hoặc do pháp luật quy định. Hợp đồng trao đổi có thể được giao kết bằng hành vi, lời nói hoặc văn bản. Trong trường hợp luật quy định hợp đồng trao đổi tài sản phải được lập thành văn bản, có công chứng, chứng thực hoặc đăng ký thì phải tuân thủ theo đúng hình thức đó.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất là một loại hợp đồng dân sự, theo đó các bên trong hợp đồng chuyển giao đất và chuyển quyền sử dụng đất cho nhau theo các điều kiện, nội dung, hình thức về chuyển quyền sử dụng đất được quy định trong Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.
Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Theo điểm b, khoản 3 Điều 167 Bộ luật dân sự 2015:
Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
Việc chuyển đổi quyền sử dụng đất phải làm thủ tục và được đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai.
Tải xuống mẫu hợp đồng trao đổi banner/ logo mới năm 2022
Ai là người bán, ai là người mua trong hợp đồng trao đổi tài sản?
Theo khoản 4 Điều 455 Bộ luật dân sự 2015:
“Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Các quy định về hợp đồng mua bán từ Điều 430 đến Điều 439, từ Điều 441 đến Điều 449 và Điều 454 của Bộ luật này cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản.”
Hợp đồng trao đổi được coi là hợp đồng mua bán kép. Mỗi bên đều được coi là người bán đối với tài sản giao cho bên kia và là người mua đối với tài sản nhận về. Do đó, hầu hết các quy định về mua bán tài sản cũng được áp dụng cho hợp đồng trao đổi tài sản, cụ thể: Các quy định về hợp đồng mua bán tĐiều 430 đển Điều 439, từ Điều 441 đến Điều 449 và Điều 454 của Bộ luật dân sự 2015 cũng được áp dụng đối với hợp đồng trao đổi tài sản. Chỉ có các điều luật sau quy định về hợp đồng mua bán nhưng không áp dụng cho hợp đồng trao đổi tài sản: Điều 440 về Nghĩa vụ trả tiền, Điều 450 về mua bán quyền tài sản, Điều 451 về bán đấu giá tài sản, Điều 452 về mua sau khi sử dụng thử, Điều 453 về mua trả chậm, trả dần. Những quy định này không áp dụng cho hợp đồng trao đổi vì đây là những quy định mang tính chất đặc thù chỉ có thể áp dụng cho hợp đồng mua bán tài sản.
Hướng dẫn viết hợp đồng trao đổi tài sản
Thông tin về việc soạn thảo hợp đồng phải chi tiết các thông tin về đối tượng của hợp đồng, bao gồm chủ thể của hai tài sản được trao đổi: Họ tên, ngày tháng năm sinh, số CMND, địa chỉ thường trú, nếu được ủy quyền, chi tiết về bên giao và quyền lực được ủy quyền bằng văn bản;
Điều 1: Hàng hoá trao đổi: ghi tên tài sản, đặc điểm tài sản của hai hàng hoá trao đổi, giá trị chênh lệch giữa hai đặc điểm;
Điều 3: Phương thức thanh toán do hai bên thoả thuận;
Điều 4: Quyền sở hữu đối với tài sản trao đổi được chuyển giao cho mỗi bên ngay khi họ nhận được tài sản trao đổi.
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Mẫu hợp đồng trao đổi banner/ logo mới năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Gửi file đăng ký mã số thuế cá nhân, ủy quyền đăng ký mã số thuế cá nhân, tra cứu thông báo phát hành hóa đơn điện tử, hồ sơ quyết toán thuế tncn, mẫu thông báo hủy hóa đơn giấy… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
“Điều 456. Thanh toán giá trị chênh lệch
Trường hợp tài sản trao đổi chênh lệch về giá trị thì các bên phải thanh toán cho nhau phần chênh lệch đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.”
Như vậy, theo quy định này thì việc có trả thêm tiền khi trao đổi tài sản có giá trị chênh lệch hay không là do bạn và người bạn của bạn tự thỏa thuận bạn nhé.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư 07/2014/TT-BTC Hướng dẫn xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực quản lý, sử dụng tài sản nhà nước theo Nghị định 192/2013/NĐ-CP do Bộ Tài chính ban hành thì hành vi trao đổi tài sản nhà nước không đúng quy định được hiểu như sau:
Hành vi trao đổi tài sản nhà nước quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 192/2013/NĐ-CP là hành vi dùng tài sản nhà nước của tổ chức để đổi lấy tài sản của tổ chức, cá nhân khác mà không được cấp có thẩm quyền cho phép. Việc xử phạt hành vi trao đổi, biếu, tặng cho tài sản nhà nước không đúng quy định được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 192/2013/NĐ-CP.