Nhiều gia đình có điều kiện mua đất muốn bổ sung phần đất thêm vào giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hiện tại. Nếu bạn đang không biết điều kiện, Thủ tục cấp bổ sung đất năm 2022 như thế nào, hãy cùng Luật sư 247 xem hướng dẫn chi tiết ngay sau đây:như thế nào, hãy cùng Luật sư 247 xem hướng dẫn chi tiết ngay sau đây.
Căn cứ pháp lý
Điều kiện thêm đất vào sổ đỏ
Theo Điều 24a Nghị định 01/2017/NĐ-CP, điều kiện để được cấp sổ đỏ với diện tích đất tăng thêm bao gồm:
- Diện tích thửa đất sử dụng sau khi đo đạc nhiều hơn diện tích ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp.
- Có sự thay đổi trong ranh giới thửa đất thực tế và thửa đất lúc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Quy định thủ tục cấp bổ sung đất năm 2022
Tùy theo trường hợp chủ sở hữu được thêm đất vào sổ đỏ sẽ có quy trình thủ tục đăng ký biến động đất đai như sau:
a. Trường hợp phần đất tăng thêm (do tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất) đã có sổ đỏ
Nếu đất gốc cũng đã có sổ đỏ và người sử dụng đất không phải làm thủ tục hợp thửa:
Làm thủ tục tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phần diện tích bổ sung và thủ tục cấp đổi sổ đỏ mới cho thửa đất gốc.
Trường hợp tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 mà bên nhận chuyển quyền có sổ đỏ hoặc giấy tờ chuyển quyền sử dụng đất của bên chuyển quyền thì cần làm thủ tục cấp sổ đỏ.
Bạn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Văn phòng đăng ký đất đai. Văn phòng đăng ký đất đai thông báo văn bản đến bên chuyển quyền đồng thời niêm yết ở UBND nơi có đất.
Nếu không có đơn giải quyết tranh chấp sau 30 ngày thì văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đơn đề nghị cấp đổi sổ đỏ với diện tích đất tăng thêm, làm hồ sơ địa chính gửi đến cơ quan thẩm quyền hủy sổ đỏ đã được cấp và cấp cho bên nhận chuyển quyền sổ đỏ mới.
Hồ sơ xin cấp đổi sổ đỏ:
- Đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận;
- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
- Bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp đối với trường hợp cấp đổi Giấy chứng nhận sau khi đo đạc lập bản đồ địa chính mà Giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng.
Nếu đất gốc chưa có sổ đỏ nhưng có giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất:
Làm thủ tục tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất phần diện tích bổ sung và thủ tục cấp sổ đỏ mới lần đầu. Tham khảo thủ tục mua đất chưa có sổ đỏ cụ thể.
b. Trường hợp phần đất tăng thêm do tặng cho, thừa kế, chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014, và diện tích bổ sung chưa có sổ đỏ nhưng có giấy chứng minh quyền sử dụng đất
Làm thủ tục cấp đổ đỏ lần đầu cho phần diện tích tăng thêm, đồng thời nếu thửa đất gốc đã được cấp sổ đỏ thì làm thủ tục cấp đổi sổ đỏ mới
Làm thủ tục cấp sổ đỏ lần đầu toàn bộ diện tích đất nếu phần đất gốc chưa có sổ đỏ.
c. Trường hợp phần đất tăng thêm không có giấy chứng minh quyền sử dụng đất
Theo Điều 20 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất sẽ được cấp sổ đỏ cho phần đất tăng thêm nếu không vi phạm pháp luật đất đai (lấn chiếm, sử dụng đất trái phép).
Theo Điều 22 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, người sử dụng đất vẫn sẽ có cơ hội được cấp sổ đỏ phần đất tăng thêm nếu đã vi phạm pháp luật đất đai trước ngày 01/7/2014.
Theo Điều 23 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nếu phần đất tăng thêm được giao trái thẩm quyền trước ngày 01/7/2014, người sử dụng đất vẫn sẽ có cơ hội được cấp sổ đỏ phần đất này.
Thủ tục cấp sổ đỏ cho diện tích đất tăng thêm tương tự với thủ tục làm sổ đỏ lần đầu, phần đất gốc nếu đã có sổ thì cấp đổi sổ mới. Người sử dụng đất cần phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính mới làm được thủ tục. Nếu phần đất gốc chưa có sổ đỏ thì cấp sổ đỏ lần đầu cho toàn bộ thửa đất.
Thủ tục đăng ký tài sản gắn liền với đất bổ sung vào sổ đỏ
– Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04a/ĐK
– Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP:
+ Đối với tài sản là nhà ở: giấy tờ chứng minh việc tạo lập hợp pháp về nhà ở
+ Đối với công trình xây dựng không phải là nhà ở thì phải có một trong các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Trường hợp chủ sở hữu công trình không có một trong các loại giấy tờ theo quy định này hoặc công trình được miễn giấy phép xây dựng thì chủ sở hữu công trình nộp hồ sơ thiết kế xây dựng của công trình đó theo quy định của pháp luật về xây dựng.
+ Đối với tài sản là rừng trồng/cây lâu năm thì phải có một trong giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu rừng sản xuất là rừng trồng/cây lâu năm.
– Sơ đồ về tài sản gắn liền với đất (trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã có sơ đồ tài sản phù hợp với hiện trạng);
– Sổ đỏ đã cấp;
– Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có);
– Văn bản chấp thuận của người SDĐ đồng ý cho xây dựng công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về quyền SDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu công trình không đồng thời là người SDĐ.
Mời bạn xem thêm:
- Quy định pháp luật về trích lục thửa đất online
- Đất nhà thờ họ không rõ nguồn gốc có được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
- Chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Thủ tục cấp bổ sung đất năm 2022“. Mong rằng mang lại thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: Hợp thức hóa lãnh sự, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Thành lập công ty, giấy cam đoan đăng ký lại khai sinh… Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Xin vui lòng liên hệ qua hotline: 0833102102 để nhận được sự tư vấn nhanh chóng. Hoặc liên hệ qua:
Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo Thông tư số 10/2018/TT-BTC sửa đổi bổ sung Thông tư 76/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định việc thu tiền sử dụng đất cho phần diện tích đất tăng thêm do đo đạc lại như sau:
“Nếu hộ gia đình, cá nhân đã có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với thửa đất đó thì phải nộp tiền sử dụng đất với phần diện tích tăng thêm do đo đạc lại theo chính sách và giá đất tại thời điểm đã cấp Giấy chứng nhận.
Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã có các giấy tờ về quyền sử dụng đất khác thì nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích đất tăng thêm theo chính sách và giá đất tại thời điểm có quyết định công nhận quyền sử dụng đất tăng thêm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.”
Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện, .
Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư nộp hồ sơ tại UBND cấp xã (xã, phường, thị trấn) nếu có nhu cầu.
+ Không quá 15 ngày, riêng đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện được tăng thêm 15 ngày.
+ Thời gian được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người SDĐ, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp SDĐ có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.