Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

01/07/2022
Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã
601
Views

Khi đến một độ tuổi nhất định, sức khỏe cũng như tinh thần một phần bị ảnh hưởng, năng suất lao động cũng không được như bình thường. Chính vì vậy, đã có những văn bản pháp luật quy định độ tuổi nghỉ hưu của cán bộ, viên chức, người lao động,… Vậy tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã được quy định như thế nào? Hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 để biết thêm thông tin nhé!

Điều kiện nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh cấp xã

Độ tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh cũng áp dụng như cán bộ cấp xã thông thường.

Như vậy, để có thể nghỉ hưu thì Chủ tịch cựu chiến binh xã cần đáp ứng theo những quy định tại Điều 219 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

  • Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, tuổi nghỉ hưu của cán bộ, công chức trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam cho đến khi đủ 62 tuổi vào năm 2028 và cứ mỗi năm tăng thêm 04 tháng đối với lao động nữ cho đến khi đủ 60 tuổi vào năm 2035;
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên

Bên cạnh đó, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu trước tuổi tối đa 05 tuổi nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:

  • Đủ 20 năm đóng Bảo hiểm xã hội trở lên;
  • Có một trong các điều kiện sau: Đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Đủ 15 năm làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0.7 trở lên trước 1/1/2021; Bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên.

Theo Điểm b Khoản 1 Điều 219 Bộ luật Lao động năm 2019, cán bộ, công chức, viên chức được về hưu sớm hơn 10 tuổi so với độ tuổi của người lao động ở điều kiện bình thường nếu đáp ứng các điều kiện:

  • Bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
  • Đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên.
Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã
Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP có quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã theo lộ trình như sau:

NamNữ
Năm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưuNăm nghỉ hưuTuổi nghỉ hưu
202260 tuổi 6 tháng202255 tuổi 8 tháng
202360 tuổi 9 tháng202356 tuổi
202461 tuổi202456 tuổi 4 tháng
202561 tuổi 3 tháng202556 tuổi 8 tháng
202661 tuổi 6 tháng202657 tuổi
202761 tuổi 9 tháng202757 tuổi 4 tháng
Từ năm 2028 trở đi ·62 tuổi202857 tuổi 8 tháng
202958 tuổi
203058 tuổi 4 tháng
203158 tuổi 8 tháng
203259 tuổi
203359 tuổi 4 tháng
203459 tuổi 8 tháng
Từ năm 2035 trở đi60 tuổi

Chế độ hưu trí của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Căn cứđĐiểm c Khoản 2 Điều 2 Nghị định số 34/2019/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định:

Cán bộ cấp xã là người đang hưởng chế độ hưu trí hoặc trợ cấp mất sức lao động, ngoài lương hưu hoặc trợ cấp mất sức lao động hiện hưởng, hàng tháng được hưởng một khoản phụ cấp bằng 100% mức lương bậc 1 của chức danh hiện đảm nhiệm theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định này và không phải đóng BHXH, BHYT.

Sau thời gian đủ 5 năm (60 tháng), nếu hoàn thành nhiệm vụ được giao và không bị kỷ luật trong suốt thời gian này thì được hưởng 100% mức lương bậc 2 của chức danh đảm nhiệm.

Như vậy, đối với người đã nghỉ hưu nhưng có quyết định bổ nhiệm làm Chủ tịch Hội Cựu chiến binh thì sẽ hưởng hệ số lương bậc 1 của chức danh Chủ tịch Hội Cựu chiến binh cấp xã là 1,75 (căn cứ theo Nghị định 92/2009/NĐ-CP). Vậy nên, người đó sẽ được hưởng 100% bậc 1 và khoản phụ cấp.

Hồ sơ hưởng lương hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Hồ sơ hưởng lương hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã bao gồm những giấy tờ như sau:

  • Sổ BHXH;
  • Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 46/2010/NĐ-CP hoặc bản chính Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí (mẫu số 12-HSB) hoặc Văn bản chấm dứt hợp đồng lao động hưởng chế độ hưu trí.
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động – Bản chính hoặc Giấy chứng nhận bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp – bản sao (nếu có).
  • Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong Quân đội có hưởng phụ cấp khu vực – Bản chính (Mẫu số 04B – HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP) nếu có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại nơi có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực.
Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã
Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Thủ tục hưởng lương hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã

Để có thể hưởng lương hưu thì Chủ tịch Cựu chiến binh xã cần chuẩn bị những loại giấy tờ như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Bạn chuẩn bị hồ sơ như trên với số lượng 01 bộ.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Bạn nộp hồ sơ tại cơ quan BHXH nơi đơn vị đóng bảo hiểm xã hội.

Bạn có thể nộp Hồ sơ theo các cách như sau:

  • Qua giao dịch điện tử

Đơn vị sử dụng lao động lập hồ sơ điện tử, ký số và gửi lên Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN; Nếu không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

Cá nhân đăng ký nhận mã xác thực và gửi hồ sơ điện tử đến Cổng Thông tin điện tử BHXH Việt Nam hoặc qua Tổ chức I-VAN (nếu đã đăng ký sử dụng dịch vụ I-VAN); Nếu không chuyển hồ sơ giấy sang định dạng điện tử thì gửi hồ sơ giấy cho cơ quan BHXH qua dịch vụ bưu chính công ích.

  • Qua dịch vụ bưu chính công ích;
  • Trực tiếp tại cơ quan BHXH.

Bước 3: Nhận kết quả

Bạn sẽ nhận hồ sơ giải quyết từ đơn vị sử dụng lao động hoặc trực tiếp tại cơ quan BHXH hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích, qua giao dịch điện tử đồng thời nhận lương hưu, trợ cấp bằng một trong các hình thức sau:

  • Thông qua tài khoản cá nhân.
  • Qua dịch vụ bưu chính công ích.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Quy định về tuổi nghỉ hưu của Chủ tịch Cựu chiến binh xã“.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể công ty, tạm dừng công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận tình trạng hôn nhân, đăng ký nhãn hiệu, khai giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận độc thân, tạm ngừng doanh nghiệp… của luật sư X, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thời điểm nghỉ hưu là gì?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 135/2020/NĐ-CP; Thời điểm nghỉ hưu là kết thúc ngày cuối cùng của tháng đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định. Đối với trường hợp người lao động tiếp tục làm việc sau khi đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định thì thời điểm nghỉ hưu là thời điểm chấm dứt hợp đồng lao động.

Điều kiện để trở thành Chủ tịch Cựu chiến binh xã là gì?

Theo quy định của pháp luật tại Điều 3 Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV thì để có thể làm được Chủ tục Hội cựu chiến binh cấp xã thì bạn cần đáp ứng được các tiêu chuẩn chung như sau: 
– Thứ nhất, có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.
– Thứ hai, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm thạo việc, tận tuỵ với dân. Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức kỷ luật trong công tác.
Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được nhân dân tín nhiệm.
– Thứ ba, có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lỗi của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chuyên môn, đủ năng lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Bên cạnh đó, ngoài tiêu chuẩn chung như ở trên thì theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Quyết định số 04/2004/QĐ-BNV quy định về Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tiêu chuẩn cụ thể dành cho Chủ tịch Hội cựu chiến binh như sau:
– Thứ nhất, về tuổi đời, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh: Không quá 65 tuổi khi tham gia giữ chức vụ.
– Thứ hai, về học vấn, có trình độ tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ở khu vực đồng bằng, tốt nghiệp tiểu học trở lên ở khu vực miền núi..
– Thứ ba, về lý luận chính trị, có trình độ sơ cấp và tương đương trở lên.
– Thứ tư, về chuyên môn, nghiệp vụ, đã được đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ lĩnh vực công tác mà cán bộ đang đảm nhiệm tương đương trình độ sơ cấp trở lên.

Chủ tịch Cựu chiến binh xã là ai?

Chủ tịch Cựu chiến binh xã là cán bộ chuyên trách đứng đầu đoàn thể chính trị – xã hội ở xã, phường, thị trấn

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.