Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao?

01/07/2022
Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao
460
Views

Chào Luật sư, ông nội tôi có 3 người con trai. Ông sống cùng gia đình bác cả. Ông có một mảnh đất từ ngày xưa chưa có sổ đỏ. Khi ông tôi mất thì không để lại di chúc. Các bác bảo vì ông sống ở nhà tôi nên mảnh đất này cho bố tôi. Bây giờ bố tôi muốn làm sổ Đỏ cho mảnh đất ấy. Luật sư cho tôi hỏi Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao? Mong Luật sư giải đáp

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi để hiểu rõ hơn nhé

Căn cứ pháp lý

Bộ luật dân sự 2015

Luật đất đai 2013 chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2014

Ai được hưởng thừa kế đất khi không có di chúc?

Căn cứ khoản 1 Điều 650 Bộ luật Dân sự 2015, quyền sử dụng đất được chia theo pháp luật trong những trường hợp sau:

  • Không có di chúc.
  • Di chúc không hợp pháp.
  • Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.
  • Những người được chỉ định làm người thừa kế theo di chúc mà không có quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

Không có di chúc thì di sản thừa kế sẽ chia theo pháp luật

Căn cứ Khoản 1, Điều 651 Bộ luật Dân sự 2015, những người thừa kế theo pháp luật được quy định theo thứ tự sau đây:

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. Về quan hệ thừa kế giữa vợ – chồng, khi một trong hai mất thì người còn lại sẽ được hưởng di sản thừa kế. Về quan hệ thừa kế giữa cha đẻ, mẹ đẻ – con đẻ, con đẻ được thừa kế di sản của cha đẻ, mẹ đẻ và ngược lại. Đối với con riêng và bố dượng, mẹ kế phải đáp ứng điều kiện có quan hệ chăm sóc, nuôi dưỡng nhau như cha con, mẹ con thì được thừa kế di sản của nhau và còn được thừa kế thế vị và thừa kế trong quan hệ thừa kế giữa con nuôi và cha nuôi, mẹ nuôi và cha đẻ, mẹ đẻ.
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại. Lưu ý trong quan hệ thừa kế giữa anh ruột, chị ruột – em ruột, anh, chị, em ruột có thể là cùng cha khác mẹ hoặc cùng mẹ khác cha. Người làm con nuôi người khác vẫn được hưởng thừa kế hàng thứ hai của anh, chị, em ruột mình.
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao?

Hiện nay, thừa kế nhà đất theo pháp luật thường xảy ra một số trường hợp phổ biến như sau:

  • Chỉ có một người hưởng di sản (đây là trường hợp đơn giản nhất vì người thừa kế chỉ cần đăng ký biến động hay còn gọi là sang tên).
  • Các bên tranh chấp quyền hưởng di sản thừa kế là nhà đất thì giải quyết tại Tòa án (sau khi Tòa án giải quyết thì mới thực hiện thủ tục sang tên).
  • Từ chối nhận di sản thừa kế để cho một người hưởng.
  • Người thừa kế thỏa thuận việc phân chia di sản.

Trường hợp: Từ chối nhận di sản thừa kế

Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản trừ trường hợp từ chối nhận di sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ của người để lại di sản; trong trường hợp người thừa kế từ chối nhận di sản để phần thừa kế nhà đất cho một người thì người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản.

Theo Điều 59 Luật Công chứng 2014, khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải chuẩn bị giấy tờ sau:

– Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật như giấy khai sinh, sổ hộ khẩu,…

– Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao?
Làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao?

Trường hợp các bên thỏa thuận việc phân chia di sản

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ và Nộp hồ sơ

Hồ sơ thủ tục làm sổ đỏ thừa kế khi không có di chúc

Đối với chủ thể không có di chúc từ người cho đất, giấy tờ và văn kiện cần thiết để làm hồ sơ sẽ phức tạp hơn. Ngoài những loại giấy tờ trên, người dân cần chuẩn bị và bổ sung thêm một số yêu cầu dưới đây:

  • Văn bản thỏa thuận phân chia di sản giữa những người thừa kế và có chữ ký. 
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đứng tên người cho di sản thừa kế. 
  • Giấy chứng tử của người cho đất thừa kế; 
  • Giấy tờ pháp lý của những người hưởng di sản thừa kế. 
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ nhân thân giữa người để lại di sản thừa kế và người được nhận di sản thừa kế theo quy định của pháp luật.

Cơ quan nộp hồ sơ

TH1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

TH2: Không nộp tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

  • Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện hoặc nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện đối với nơi chưa thành lập Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
  • Đối với địa phương đã tổ chức bộ phận một cửa để tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

Bước 3: Giải quyết yêu cầu

Khi nhận được thông báo của chi cục thuế thì hộ gia đình, cá nhân có nghĩa vụ đóng các khoản tiền theo thông báo như: Lệ phí cấp Giấy chứng nhận, tiền sử dụng đất (nếu có), lệ phí trước bạ, phí thẩm định hồ sơ (nếu có).

Khi nộp tiền xong thì giữ hóa đơn, chứng từ để xác nhận việc đã thực hiện nghĩa vụ tài chính và xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận.

Bước 4. Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.

Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.

Chi phí cần nộp khi thực hiện thủ tục làm sổ đỏ thừa kế đất không có di chúc

Lệ phí trước bạ

Theo Điều 5 và Điều 6 Nghị định 140/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi cấp Giấy chứng nhận quyền thừa kế sử dụng đất được tính theo công thức sau: Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại Bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Tuy nhiên, căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, người trao quyền sử dụng đất và người được hưởng thừa kế có các mối quan hệ: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau,… sẽ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận mà không phải nộp lệ phí trước bạ.

Thuế thu nhập cá nhân 

Dựa theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội, ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về nhận thừa kế nhà đất

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Thủ tục làm sổ đỏ đất thừa kế không di chúc ra sao?“. Chúng tôi hi vọng rằng thông tin trên có thể cho bạn thêm kiến thức về ….. . Để biết thêm thông tin chi tiết và có thêm sự tư vấn về vấn đề trên cũng như các vấn đề liên quan đến pháp luật như, đổi tên trong giấy khai sinh cho bé thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất,thành lập công ty; đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; ..… hãy liên hệ đến đường dây nóng của luật sư 247, tel: 0833 102 102.

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện được cấp Sổ đỏ thừa kế đất không có di chúc là gì?

Căn cứ Điều 100, 101 Luật Đất đai 2013, điều kiện cấp Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, Sổ hồng) gồm 02 trường hợp như sau:
Trường hợp 1: Có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân có một trong những loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
Không có giấy tờ về quyền sử dụng đất là trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thừa kế mà không có một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế đất đai không có di chúc có cần công chứng không?

Đất đai là một bất động sản đặc biệt, do vậy khi nhận thừa kế tài sản là đất đai, cần tiến hành khai di sản thừa kế bằng cách tiến hành công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế hoặc đăng ký biến động đất đai.

Hồ sơ khai nhận di sản thừa kế đất đai không có di chúc cần những giấy tờ gì?

Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế tại văn phòng công chứng. Hồ sơ yêu cầu công chứng gồm có:
Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản của người để lại di sản đó
Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Bước 2: Công chứng viên tiến hành kiểm tra, xác minh, thụ lý công chứng và niêm yết tại UBND cấp xã nơi có đất. (theo Điều 58 Luật công chứng 2014 và Nghị định 29/2015/NĐ-CP).

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.