“Em là sinh viên thực tập ngành ngôn ngữ muốn hướng dẫn viên du lịch nội địa nên cần thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa. Nhưng hiện tại em không biết làm sao để được cấp thẻ này, nên em muốn hỏi luật sư cách làm đơn đề nghị cấp loại thẻ này với ạ. Em xin cảm ơn.”
Những vấn đề liên quan đến thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cũng đang rất hot trong thời gian gần đây. Nếu ai quan tâm, xin mời liên hệ về Luật sư 247:
Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
… … …, ngày … …tháng… …năm… ….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)…….
Kính gửi: Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…….
– Họ và tên (chữ in hoa):……………………………
– Ngày sinh: ……../……../…….. – Giới tính: □ Nam □ Nữ
– Dân tộc:……………………….. – Tôn giáo:…………………
– Giấy Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu số:…………………
– Nơi cấp:…………………………………… – Ngày cấp:……………………………
– Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………
– Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:…………………………………………………………
– Trình độ ngoại ngữ (đối với người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế):
– Địa chỉ liên lạc:…………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………………. – Email:……………………………
Căn cứ vào các quy định hiện hành, kính đề nghị Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố……….. thẩm định và cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch …….(1)….. cho tôi.
Tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch./.
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ (Ký và ghi rõ họ tên) |
Hướng dẫn ghi:
(1) Quốc tế, nội địa hoặc tại điểm.
Có thể tải mẫu đơn tại đây:
Thủ tục cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa
Trình tự thực hiện:
– Người đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa nộp hồ sơ đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. (Thời hạn giải quyết)
Cách thức thực hiện
Gửi trực tiếp, qua mạng Internet hoặc qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận hồ sơ; và trả kết quả thủ tục hành chính Sở Du lịch Hà Nội, địa chỉ: Tầng 10 tòa nhà Hapro, số 11B Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL; và được sửa đổi bởi Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL);
(2) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
(3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về trình độ nghiệp vụ:
Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; hoặc bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác; và bản sao có chứng thực chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa;
(4) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh; chữa bệnh có thẩm quyền; cấp trong thời hạn không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
(5) 02 ảnh chân dung màu cỡ 3 cm x 4 cm.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
(2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
(3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
(4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác; phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Lệ phí:
Trong khoảng 650.000 đồng/thẻ (Thông tư số 33/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
Tiêu chí mà thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định
Thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định như sau:
- Hướng dẫn viên du lịch bao gồm hướng dẫn viên du lịch quốc tế; hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch tại điểm.
- Phạm vi hành nghề của hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
Hướng dẫn viên du lịch quốc tế được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa; khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong phạm vi toàn quốc và đưa khách du lịch ra nước ngoài;
Hướng dẫn viên du lịch nội địa được hướng dẫn cho khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam trong phạm vi toàn quốc;
Hướng dẫn viên du lịch tại điểm được hướng dẫn cho khách du lịch; trong phạm vi khu du lịch, điểm du lịch.
1. Điều kiện hành nghề của hướng dẫn viên du lịch bao gồm:
- Có thẻ hướng dẫn viên du lịch;
- Có hợp đồng lao động với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hướng dẫn du lịch; hoặc là hội viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp về hướng dẫn du lịch đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế và hướng dẫn viên du lịch nội địa;
- Có hợp đồng hướng dẫn với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành; hoặc văn bản phân công hướng dẫn theo chương trình du lịch; đối với hướng dẫn viên du lịch tại điểm; phải có phân công của tổ chức, cá nhân quản lý khu du lịch, điểm du lịch.
- Thẻ hướng dẫn viên du lịch bao gồm thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa và thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm. Thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế; và thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa có thời hạn 05 năm.
- Phí thẩm định cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được thực hiện theo quy định của pháp luật; về phí và lệ phí.
2. Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa bao gồm:
- Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
- Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
- Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
- Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế bao gồm:
- Tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác; phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế;
- Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề.
- Điều kiện cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm bao gồm: Đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do cơ quan chuyên môn về du lịch cấp tỉnh tổ chức. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao; và Du lịch quy định chi tiết về mẫu thẻ, nội dung đào tạo; bồi dưỡng, tổ chức thi, cấp chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch; nội dung kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm; tiêu chuẩn thành thạo ngoại ngữ.
Mời bạn xem thêm
- Sử dụng thẻ hướng dẫn viên du lịch giả bị phạt bao nhiêu tiền?
- Doanh nghiệp sử dụng hướng dẫn viên du lịch tự do có bị phạt không?
- Người nước ngoài có được làm hướng dẫn viên du lịch tại Việt Nam không?
- Có được cho thuê thẻ hướng dẫn viên du lịch không?
- Không có thẻ hướng dẫn viên du lịch khi hành nghề bị phạt bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Đơn đề nghị cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa“. Hy vọng bài viết hữu ích với độc giả!
Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến giải thể cty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty, mẫu đơn xin giải thể công ty, giấy phép bay flycam; xác nhận độc thân, đăng ký nhãn hiệu, mẫu hợp pháp hóa lãnh sự …. của luật sư, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo hướng dẫn trong quy định của pháp luật thì gồm 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
(1) Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam; (2) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; (3) Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy; (4) Tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch; trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa.
Mẫu số 11 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2017/TT-BVHTTDL ngày 15 tháng 12 năm 2017.