Điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất

26/03/2022
Có được hưởng chế độ tai nạn lao động khi không đóng BHXH?
591
Views

Những rủi ro, tai nạn là những điều không mong muốn nhưng lại có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong công việc. Trong trường hợp bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp người lao động sẽ được hưởng những quyền lợi, chế độ gì? Điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động như thế nào? Để giải đáp thắc mắc cho bạn, Luật sư X mời bạn tham khảo bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích tới bạn đọc

Căn cứ pháp lý

Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015

Tai nạn lao động là gì? 

Trước khi tìm hiểu chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chúng ta cần hiểu về khái niệm này. Theo quy định tại Luật an toàn, vệ sinh lao động 2015, tai nạn lao động được hiểu là những tai nạn làm tổn thương cho bất cứ bộ phận hay chức nâng nào của cơ thể, thậm chí là gây tử vong cho NLĐ. Những tai nạn này xảy ra trong quá trình NLĐ làm việc, gắn với việc thực hiện nhiệm vụ.

Có thể thấy, tan nạn lao động là những tai nạn xảy ra khi thực hiện công việc. Đây là những rủi ro không thể lường trước. Vì thế, NLĐ cần hiểu rõ khái niệm này để đảm bảo các quyền lợi của mình.

Đối tượng áp dụng chế độ tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Đối tượng áp dụng chế độ tại nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của luật hiện hành bao gồm:

– Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

– Người làm việc theo hợp đồng lao động (giao kết bằng văn bản) có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

– Cán bộ, công chức, viên chức;

– Công nhân thuộc lực lượng công an, quân đội hoặc những người làm trong các tổ chức cơ yếu của chính phủ

– Quân nhân chuyên nghiệp của quân đội Nhân dân Việt Nam, sĩ quan, hạ sĩ quan….

– Những người phục vụ công an, quân đội có thời hạn, người làm các công tác cơ yếu và được hưởng lương như quân nhân.

– Học viên đang theo học tại các trường công an, quân đội

– Người quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã và có hưởng tiền lương;

Điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất

Điều kiện hưởng chế độ tai nạn lao động

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động khi có đủ các điều kiện sau đây:

– Bị tai nạn thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Tại nơi làm việc và trong giờ làm việc

+ Ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (trường hợp này yêu cầu văn bản theo yêu cầu từ đơn vị)

+ Trên tuyến đường đi từ nơi làm về nhà và về từ nhà đến nơi làm việc. Việc di chuyển phải được thực hiện trong khoảng thời gian và tuyến đường hợp lý.

– NLĐ bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên bị tai nạn

Tuy nhiên, NLĐ sẽ không được hưởng chế độ tai nạn lao động nếu thuộc một trong các trường hợp:

– Bị tai nạn do mâu thuẫn giữa người bị tai nạn lao động và người gây ra tai nạn, không liên quan đến việc thực hiện các công việc, nhiệm vụ lao động theo quy định.

– NLĐ cố tình, cố ý hủy hoại bản thân

– Do NLĐ sử dụng các chất kích thích, chất ma túy, chất gây nghiện theo quy định của pháp luật.

Mức hưởng chế độ tai nạn lao động.

Theo Luật An toàn, vệ sinh lao động 2015, khi bị tai nạn lao động, cả người sử dụng lao động và quỹ bảo hiểm tai nạn lao động đều phải có trách nhiệm hỗ trợ người lao động. Cụ thể mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất như sau:

Mức hưởng từ người sử dụng lao động

Điều 38 Luật An toàn, vệ sinh lao động năm 2015 nêu rõ, đối với người lao động bị tai nạn lao động, người sử dụng lao động có trách nhiệm:

– Thanh toán chi phí y tế từ khi sơ cứu, cấp cứu đến khi điều trị ổn định:

+ Phần chi phí đồng chi trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế (BHYT) chi trả đối với người lao động tham gia BHYT;

+ Phí khám giám định mức suy giảm khả năng lao động với những trường hợp kết luận suy giảm khả năng lao động dưới 5%;

+ Toàn bộ chi phí y tế với người lao động không tham gia BHYT.

– Trả đủ tiền lương cho người lao động phải nghỉ việc trong thời gian điều trị, phục hồi chức năng lao động.

– Bồi thường cho người bị tai nạn lao động mà không hoàn toàn do lỗi của họ gây ra:

+ Ít nhất 1,5 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 5 – 10%; sau đó cứ tăng 1% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11 – 80%;

+ Ít nhất 30 tháng tiền lương nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.

– Trợ cấp cho người bị tai nạn lao động mà do lỗi của chính họ gây ra một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức nêu trên với mức suy giảm khả năng lao động tương ứng.

– Sắp xếp công việc phù hợp với sức khỏe sau khi điều trị, phục hồi chức năng nếu còn tiếp tục làm việc.

Lưu ý: Tiền lương để làm cơ sở thực hiện các chế độ bồi thường, trợ cấp, trả lương cho người lao động là tiền lương bao gồm mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.

Mức hưởng chế độ tai nạn lao động 2020

Mức hưởng từ quỹ bảo hiểm tai nạn lao động

Theo Thông tư 26 năm 2017 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, căn cứ tình trạng, mức độ thương tật và mức suy giảm khả năng lao động mà người lao động được nhận các khoản trợ cấp khác nhau:

Trợ cấp 1 lần

(Áp dụng với người bị suy giảm khả năng lao động từ 5 – 30%)

Mức trợ cấp 1 lần=Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động+Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
 ={5 x Lmin + (m-5) x 0,5 x Lmin}+{0,5 x L + (t-1) x 0,3 x L}

Trong đó:

– Lmin: Mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.

– m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 5 ≤ m ≤ 30).

– L: Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

– t: Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

Trợ cấp hàng tháng

(Áp dụng với người bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên)

Mức trợ cấp hàng tháng=Mức trợ cấp tính theo mức suy giảm khả năng lao động+Mức trợ cấp tính theo số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động
 ={0,3 x Lmin + (m-31) x 0,02 x Lmin}+{0,005 x L + (t-1) x 0,003 x L}

Trong đó:

– Lmin: Mức lương cơ sở tại thời điểm hưởng.

Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.

– m: Mức suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động (lấy số tuyệt đối 31 ≤ m ≤ 100).

– L: Mức lương tháng đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

– t: Tổng số năm đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động.

Trợ cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình

Người bị tai nạn lao động bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể được cấp tiền mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

Trợ cấp phục vụ

(Áp dụng với người bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù 2 mắt, cụt, liệt hai chi hoặc bị bệnh tâm thần)

Mức trợ cấp phục vụ hàng tháng=Mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay là 1,49 triệu đồng/tháng.

Trợ cấp dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị

(Áp dụng với người trở lại làm việc sau điều trị ổn định thương tật mà sức khỏe chưa phục hồi)

Mức trợ cấp mỗi ngày=30%xMức lương cơ sở

Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức trợ cấp mỗi ngày bằng 30% x 1.490.000 đồng = 447.000 đồng.

Lưu ý:

Người lao động được nghỉ chế độ từ 05 – 10 ngày:

– Tối đa 10 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao động từ 51% trở lên;

– Tối đa 07 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao động từ 31% – 50%;

– Tối đa 05 ngày đối với trường hợp bị tai nạn lao động mà suy giảm khả năng lao động từ 15% – 30%.

Trợ cấp 1 lần khi chết

(Áp dụng cho thân nhân của người bị tai nạn lao động chết)

Mức trợ cấp 1 lần=36xMức lương cơ sở

Mức lương cơ sở là 1,49 triệu đồng/tháng nên mức trợ cấp 1 lần khi chết bằng 36 x 1,49 triệu đồng = 53,64 triệu đồng.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn về “Điều kiện và mức hưởng chế độ tai nạn lao động mới nhất”. Nếu quý khách có nhu cầu pháp lý liên quan mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Điều kiện hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp

Người lao động được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:
– Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ lao động thương binh – xã hội ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại
– Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh

Giám định mức suy giảm khả năng lao động trong trường hợp nào?

Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được giám định hoặc giám định lại mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định
– Sau khi thương tật do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định
– Người lao động được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Những người vừa bị tổn thương do tai nạn lao động hoặc vừa bị bệnh nghề nghiệp
– Bị tai nạn lao động nhiều lần
– Bị nhiều bệnh nghề nghiệp.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Bảo hiểm y tế

Comments are closed.