Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật

14/07/2021
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật
824
Views

Thuế Thu nhập doanh nghiệp có thể được hiểu là thuế trực thu, thu vào phần thu nhập của các cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm đảm bảo sự đóng góp công bằng, hợp lý giữa các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập, góp phần thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Vậy theo quy định của pháp luật đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu nhé!

Căn cứ pháp luật

  • Luật thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi 2013

Nội dung tư vấn

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định tại Điều 3 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, sủa đổi, bổ sung 2013 thì đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
  • Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã;
  • Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp được quy định cụ thể Điều 1 Nghị định 24/2007/NĐ-CP ngày 14/2/2007 quy định chi tiết thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Mục 1 Phần A Thông tư 130/2008/TT-BTC Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 và hướng dẫn thi hành Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo đó, đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:

1. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam

Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam bao gồm doanh nghiệp được thành lập theo Luật doanh nghiệp, Luật doanh nghiệp Nhà nước, Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín dụng, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí, Luật thương mại và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức: Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân; Doanh nghiệp Nhà nước; Văn phòng Luật sư, Văn phòng công chứng tư; Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh; Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí, Công ty điều hành chung.

Xem thêm: Mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân khi mua bán chuyển nhượng đất đai

2. Doanh nghiệp có thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:

  • Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam và thu nhập chịu thuế phát sinh ngoài Việt Nam liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó;
  • Doanh nghiệp nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam mà khoản thu nhập này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú;
  • Doanh nghiệp nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nộp thuế đối với thu nhập chịu thuế phát sinh tại Việt Nam.

3. Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam, bao gồm:

  • Chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện vận tải, mỏ dầu, mỏ khí, mỏ hoặc địa điểm khai thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam;
  • Địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt, lắp ráp;
  • Cơ sở cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua người làm công hoặc tổ chức, cá nhân khác;
  • Đại lý cho doanh nghiệp nước ngoài;
  • Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện việc giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.

Cơ quan thực hiện thủ tục nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh nghiệp nộp thuế tại trụ sở chính của Chi cục thuế. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc vào hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đay là tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật“. Nếu có thắc mắc xin vui lòng liên hệ: 0936408102 để được tư vấn và hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Các khoản chi phí được khấu trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Khoản chi thực tế của doanh nghiệp phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp phải nộp;
Các khoản chi có đủ hóa đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật về thuế;
Các khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa và dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

Căn cứ và phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập tính thuế và thuế suất;
Thu nhập tính thuế của doanh nghiệp được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn và các khoản lỗ được kết chuyển từ mấy năm trước.
Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập được ở ngoài Việt Nam.
Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
Phương pháp tính thuế của doanh nghiệp bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất, thường thuế suất thu nhập doanh nghiệp là 25% và các trường hợp đặc biệt là 32% đến 50% theo quy định.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Để lại một bình luận