Cách tính thời hạn khi bị tước Giấy phép lái xe

15/10/2021
Cách tính thời hạn khi bị tước Giấy phép lái xe
1186
Views

Khi tham gia giao thông, vì các lỗi vi phạm mà người điều khiển phương tiện có thể bị tước giấy phép lái xe. Tùy vào mức độ vi phạm mà có những thời hạn bị tước giấy phép lái xe khác nhau. Trên thực tế, nhiều người vẫn còn thắc mắc, không biết bao giờ thì hết thời hạn tước giấy phép của mình. Bên cạnh đó, cũng tồn tại các thắc mắc khác như “Trích lục khai tử và giấy chứng tử khác nhau thế nào?” hoặc “Xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độc thân“. Tuy nhiên, qua bài viết này, Luật sư 247 muốn giải đáp thắc mắc cho bạn đọc về cách tính thời hạn khi bị tước giấy phép lái xe hiện nay.

Hi vọng bài viết hữu ích cho bạn đọc!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Giấy phép lái xe là gì?

Giấy phép lái xe hay còn gọi là Bằng lái xe là một loại giấy phép, chứng chỉ do cơ quan nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền cấp cho một cá nhân cụ thể cho phép người đó được phép vận hành, lưu thông, tham gia giao thông bằng xe cơ giới các loại như xe máy, xe mô tô phân khối lớn, xe ô tô, xe tải, xe buýt, xe khách, xe container hoặc các loại hình xe khác trên các con đường công cộng.

Giấy phép lái xe thông thường được cấp căn cứ vào độ tuổi nhất định. Khi một người vi phạm Luật giao thông, cảnh sát giao thông có thể yêu cầu xuất trình giấy phép lái xe để kiểm tra. Một số quy định pháp luật ở các nước có hình thức xử phạt tịch thu giấy phép lái xe hoặc tước GPLX có thời hạn hay không có thời hạn (giam bằng lái).

Điều kiện thi sát hạch các loại giấy phép lại xe

Bằng lái xe hạng A1

  • Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A1: Vô thời hạn

  • Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.
  • Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Bằng lái xe hạng A2

  • Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A2: Vô thời hạn

Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng lái xe hạng A3

  • Khi bạn đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A3: Vô thời hạn

Cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô ba bánh; bao gồm cả xe lam, xích lô máy; và các loại xe quy định cho giấy phép lối xe hạng A1.

Bằng lái xe hạng A4

  • Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng A4: 10 năm kể từ ngày cấp.

Cấp cho người lái xe để điều khiển các loại máy kéo nhỏ có trọng tải đến 1000 kg.

Bằng lái xe hạng B1

  • Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B1:

  • Có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ; và đủ 60 tuổi đối với nam.
  • Trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ; và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm; kể từ ngày cấp

Bằng lái xe hạng B2

  • Người đủ 18 tuổi (phải đủ cả ngày, tháng, năm).

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng B2: 10 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3500 kg
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1

Bằng lái xe hạng C

  • Người từ 21 tuổi trở lên.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng C: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô tải, kể cả ô tô tải chuyên dùng; ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Máy kéo kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế từ 3500 kg trở lên
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2

Bằng lái xe hạng D

  • Người từ 24 tuổi trở lên
  • Có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe; phải có bằng lái hạng B2 hoặc C và 100.000 km lái xe an toàn
  • Để được nâng dấu lên bằng D; người lái xe phải có trình độ học vấn trung học cơ sở trở lên. Trong trường hợp làm hồ sơ có thể dùng bằng cấp 2 hoặc bằng cấp 3, hoặc bằng ĐH/CĐ.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe, bằng cấp tương ứng…

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả chỗ ngồi cho người lái xe
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2 và C

Bằng lái xe hạng E

  • Người từ 24 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe, phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.
  • Có bằng lái hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên.
  • Hoặc bằng lái hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề từ 05 năm trở lên và 100.000 km lái xe an toàn trở lên.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

  • Ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi
  • Các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và D

Bằng lái xe hạng F

  • Người từ 27 tuổi trở lên, có ít nhất trên 05 năm hành nghề lái xe; có 100.000 km lái xe an toàn.
  • Đã có giấy phép lái xe các hạng B2, C, D và E để điều khiển các loại xe ô tô tương ứng kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế lớn hơn 750 kg, sơ mi rơ moóc; ô tô khách nối toa.

Các giấy tờ hồ sơ: Đơn đăng kí, CMND, giấy khám sức khỏe,…

Thời hạn bằng lái xe hạng D: 5 năm kể từ ngày cấp

Cách tính thời hạn tước Giấy phép lái xe

Tại điểm a, điểm b khoản 3 Điều 81 Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định, cụ thể như sau:

a) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là thời điểm quyết định xử phạt vi phạm hành chính có hiệu lực thi hành;

b) Trường hợp tại thời điểm ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính mà người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giừ được giấy phép, chứng chỉ hành nghề của cá nhân, tổ chức vi phạm thì người có thẩm quyền xử phạt vẫn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính theo quy định đối với hành vi vi phạm. Trong nội dung quyết định xử phạt phải ghi rõ thời điểm bắt đầu tính hiệu lực thi hành của hình thức xử phạt bổ sung tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề là kể từ thời điểm mà người vi phạm xuất trình giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho người có thẩm quyền xử phạt tạm giữ;”

Theo đó, nếu tại thời điểm ra quyết định xử phạt:

  • Người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ GPLX: Thời điểm tính thời hạn tước GPLX là thời điểm quyết định xử phạt hành chính có hiệu lực.
  • Người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ GPLX: Thời điểm tính thời hạn tước GPLX là thời điểm xuất trình GPLX cho người có thẩm quyền tạm giữ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Cách tính thời hạn khi bị tước Giấy phép lái xe“.

Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của luật sư ; hãy liên hệ qua hotline 0833.102.102

Mời bạn đọc tham khảo:

Tinh giản biên chế đối với công chức, viên chức hiện nay

Thủ tục gia hạn sở hữu nhà ở đối với tổ chức nước ngoài

Câu hỏi liên quan

Người có giấy phép lấy xe hạng FE được điều khiển các loại xe nào?

Hạng FE cấp cho người lái xe ô tô để lái các loại xe quy định tại giấy phép lái xe hạng E có kéo rơ moóc và được điều khiển các loại xe: ô tô chở khách nối toa và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD.

Thời hạn tước giấy phép lái xe tính từ khi nào?

Theo đó, thời điểm bắt đầu tính thời hạn tước Giấy phép lái xe được xác định như sau:
– Nếu tại thời điểm ra quyết định xử phạt mà người có thẩm quyền xử phạt đã tạm giữ Giấy phép lái xe: Thời điểm tính thời hạn tước giấy phép lái xe là thời điểm quyết định xử phạt hành chính có hiệu lực.
– Nếu tại thời điểm ra quyết định xử phạt, người có thẩm quyền xử phạt chưa tạm giữ Giấy phép lái xe: Thời điểm tính thời hạn tước Giấy phép lái xe là thời điểm xuất trình Giấy phép lái xe cho người có thẩm quyền tạm giữ.

Giấy phép lái xe hạng A3 được điều khiển những loại phương tiện gì?

Giấy phép lái xe hạng A3 cho phép điều khiển môtô 3 bánh, xe lam, xích lô máy và các loại xe hạng A1, không áp dụng với phương tiện hạng A2

Điều kiện để được đăng kí dự thi giấy phép lái xe hạng FC?

Người đã có bằng lái xe hạng C, D, E và có thâm niên hành nghề từ đủ 3 năm trở lên, có số km lái xe an toàn đạt từ 50.000 km trở lên do tổ chức cơ quan hay công ty xác nhận thông tin.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Để lại một bình luận