Giấy khai sinh là một loại văn bản quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký khai sinh. Đây là tài liệu pháp lý chính thức xác nhận sự ra đời của một đứa trẻ và ghi nhận các thông tin cơ bản về cá nhân đó, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, và thông tin về cha mẹ. Giấy khai sinh không chỉ là bằng chứng pháp lý về sự tồn tại của một người mà còn là cơ sở để thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý của cá nhân trong xã hội. Vậy khi làm giấy khai sinh muộn 1 năm có bị phạt hay không? Cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247.
Trách nhiệm đăng ký khai sinh thuộc về ai?
Giấy khai sinh là một văn bản pháp lý vô cùng quan trọng do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi thực hiện việc đăng ký khai sinh. Đây là tài liệu chính thức xác nhận sự ra đời của một đứa trẻ và ghi nhận các thông tin cơ bản về cá nhân đó, bao gồm họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quốc tịch, cũng như thông tin về cha mẹ.
Theo quy định tại Điều 15 của Luật Hộ tịch năm 2014, trách nhiệm đăng ký khai sinh được quy định cụ thể như sau:
Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày sinh con, cha hoặc mẹ phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký khai sinh cho con mình. Nếu cha hoặc mẹ không thể thực hiện việc này, trách nhiệm sẽ được chuyển cho ông bà, người thân thích khác, hoặc các cá nhân, tổ chức đang nuôi dưỡng trẻ em. Bên cạnh đó, công chức tư pháp – hộ tịch có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, và đôn đốc việc thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ em trên địa bàn, đảm bảo tuân thủ đúng thời gian quy định. Trong những trường hợp đặc biệt, công chức có thể thực hiện đăng ký khai sinh lưu động để đảm bảo mọi trẻ em đều được đăng ký đúng hạn.
Làm giấy khai sinh cho con ở đâu?
Để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác, việc cấp giấy khai sinh phải tuân thủ các quy định pháp luật liên quan và thường xuyên được cập nhật theo các quy định của Nhà nước. Giấy khai sinh đóng vai trò thiết yếu trong nhiều giao dịch pháp lý và hành chính, bao gồm việc làm thủ tục xin học, xin việc, cấp hộ chiếu, và thực hiện các quyền lợi công dân khác.
Theo quy định tại Điều 13 Luật Hộ tịch 2014, việc đăng ký khai sinh được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của cha hoặc mẹ. Cụ thể, cha mẹ hoặc người thân có thể thực hiện việc đăng ký tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú của họ. Trong trường hợp không có nơi thường trú hoặc tạm trú, việc đăng ký có thể được thực hiện tại nơi đang sinh sống thực tế.
Ngoài ra, Điều 35 Luật Hộ tịch 2014 quy định về thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện trong các tình huống đặc biệt. Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của cha hoặc mẹ có thẩm quyền đăng ký khai sinh cho trẻ em trong những trường hợp như: trẻ em sinh ra tại Việt Nam với cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam và người kia là người nước ngoài hoặc không quốc tịch; cha mẹ định cư ở nước ngoài; hoặc trẻ em sinh ra ở nước ngoài chưa được đăng ký khai sinh tại Việt Nam với cha mẹ là công dân Việt Nam.
Theo Điều 11 Luật Cư trú 2020, nơi cư trú của công dân bao gồm nơi thường trú và tạm trú. Nếu không xác định được nơi thường trú hoặc tạm trú, nơi cư trú sẽ được xác định theo nơi ở hiện tại. Các quy định này cho phép người dân làm giấy khai sinh tại Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc cấp huyện, tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của cha mẹ và tình trạng cư trú của trẻ.
Làm giấy khai sinh muộn 1 năm có bị phạt hay không?
Giấy khai sinh không chỉ đóng vai trò là bằng chứng pháp lý về sự tồn tại của một người mà còn là nền tảng để thực hiện các quyền lợi và nghĩa vụ pháp lý trong xã hội. Việc cấp giấy khai sinh được thực hiện bởi các cơ quan quản lý hộ tịch tại địa phương, thường là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cha mẹ hoặc người giám hộ của trẻ cư trú. Để đảm bảo tính hợp pháp và chính xác, quy trình cấp giấy khai sinh phải tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và thường xuyên được cập nhật theo các quy định của Nhà nước. Giấy khai sinh đóng vai trò thiết yếu trong nhiều giao dịch pháp lý và hành chính. Nó là căn cứ để thực hiện các thủ tục xin học, xin việc, cấp hộ chiếu, và thực hiện các quyền lợi công dân khác.
>> Xem ngay: Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ
Căn cứ vào Điều 37 Nghị định 82/2020/NĐ-CP, quy định về hành vi vi phạm liên quan đến đăng ký khai sinh được nêu rõ như sau:
Thứ nhất, các hành vi tẩy xoá hoặc sửa chữa làm sai lệch nội dung giấy tờ do cơ quan, tổ chức, hoặc người có thẩm quyền cấp để làm thủ tục đăng ký khai sinh sẽ bị phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng. Thứ hai, các hành vi nghiêm trọng hơn như cam đoan hoặc làm chứng sai sự thật về việc sinh, cung cấp thông tin sai lệch về nội dung khai sinh, hoặc sử dụng giấy tờ của người khác để làm thủ tục đăng ký khai sinh sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng. Đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật là giấy tờ hoặc văn bản bị tẩy xoá, sửa chữa sai lệch. Biện pháp khắc phục hậu quả bao gồm việc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý đối với giấy khai sinh đã cấp do vi phạm các quy định nêu trên.
Tuy nhiên, các quy định này không bao gồm việc làm giấy khai sinh muộn. Do đó, việc làm giấy khai sinh cho con muộn không bị phạt. Dù vậy, cha mẹ và người thân vẫn nên thực hiện việc đăng ký khai sinh sớm nhất có thể để tránh ảnh hưởng đến các hoạt động khác của trẻ sau này.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Làm giấy khai sinh muộn 1 năm có bị phạt hay không?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện
Mời bạn xem thêm
- Mẫu đơn xin miễn sinh hoạt đảng tạm thời mới năm 2024
- Hành vi sờ soạng người khác có vi phạm pháp luật hay không?
- Mẫu quyết định hoàn trả tiền bồi thường Nhà nước mới năm 2024
Câu hỏi thường gặp
Nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật Hộ tịch 2014:
– Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;
– Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;
– Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.
Giá trị pháp lý của giấy khai sinh theo Điều 6 Nghị định 123/2015/NĐ-CP như sau:
– Giấy khai sinh là giấy tờ hộ tịch gốc của cá nhân.
– Mọi hồ sơ, giấy tờ của cá nhân có nội dung về họ, chữ đệm, tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha, mẹ, con phải phù hợp với Giấy khai sinh của người đó.
– Trường hợp nội dung trong hồ sơ, giấy tờ cá nhân khác với nội dung trong Giấy khai sinh của người đó thì Thủ trưởng cơ quan, tổ chức quản lý hồ sơ hoặc cấp giấy tờ có trách nhiệm điều chỉnh hồ sơ, giấy tờ theo đúng nội dung trong Giấy khai sinh.