Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?

17/07/2024
Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?
58
Views

Công chứng giấy uỷ quyền là thuật ngữ phổ biến trong đời sống hàng ngày, đặc biệt là trong các giao dịch pháp lý và hành chính. Đây là quy trình pháp lý quan trọng giúp xác nhận và chứng thực sự có của người uỷ quyền cho người được uỷ quyền, nhằm bảo đảm tính hợp pháp và minh bạch trong quan hệ pháp lý. Vậy khi thực hiện Công chứng giấy ủy quyền cần những gì? Cùng Luật sư 247 tìm hiểu tại bài viết sau

Cơ quan có thẩm quyền chứng thực giấy ủy quyền

Quá trình công chứng giấy uỷ quyền thường bắt đầu khi người uỷ quyền (người uỷ thác) cần ủy quyền cho một cá nhân khác (người được uỷ quyền) để thực hiện một số hành động nhất định. Điều này có thể là do sự bận rộn, không có mặt hoặc không có thời gian để tự mình hoàn thành các thủ tục cần thiết. Việc công chứng giấy uỷ quyền nhằm bảo vệ quyền lợi của cả hai bên, đồng thời đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các hành động được thực hiện dưới sự đại diện của người được uỷ quyền.

Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?

Việc chứng thực giấy uỷ quyền là một quy trình quan trọng nhằm xác nhận tính hợp pháp và chính xác của chữ ký trong các văn bản pháp lý, tuân thủ theo quy định cụ thể tại Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP. Theo quy định này, các cơ quan có thẩm quyền để thực hiện chứng thực giấy uỷ quyền được phân ra cụ thể như sau:

Tại cấp huyện, các Phòng Tư pháp của huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh là cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền. Người đảm nhận việc chứng thực là Trưởng phòng hoặc Phó Trưởng phòng Tư pháp, đảm bảo tính minh bạch và chính xác của quá trình này.

Tại cấp xã, các Uỷ ban nhân dân của xã, phường, thị trấn là cơ quan có thẩm quyền chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền. Điều này do Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện, nhằm đảm bảo sự tiện lợi và nhanh chóng cho người yêu cầu chứng thực.

Quá trình chứng thực chữ ký có thể được thực hiện tại bất kỳ tỉnh, thành phố nào trên lãnh thổ Việt Nam, nhằm phục vụ cho nhu cầu và thuận tiện của người dân trong việc thực hiện các hành động pháp lý. Điều này không chỉ giúp bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các bên liên quan mà còn đóng góp vào việc duy trì trật tự và tính chính xác trong các giao dịch pháp lý hàng ngày của cộng đồng.

Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?

Để chứng thực giấy uỷ quyền, người có nhu cầu uỷ quyền cần tuân thủ một số quy định về các giấy tờ cần chuẩn bị và nộp tại cơ quan có thẩm quyền. Theo quy định hiện hành, người yêu cầu uỷ quyền cần cung cấp các giấy tờ sau đây:

Đầu tiên là giấy tờ cần xuất trình, gồm bản chính của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hạn sử dụng. Ngoài ra, nếu có sẵn, người yêu cầu chứng thực còn cần cung cấp phiên bản dự thảo của giấy uỷ quyền mà họ sẽ ký kết. Trong trường hợp không có dự thảo sẵn, cơ quan có thẩm quyền sẽ thực hiện soạn thảo giấy uỷ quyền theo phạm vi uỷ quyền được yêu cầu.

Tiếp theo là giấy tờ cần nộp, bao gồm bản sao hoặc bản sao có chứng thực của Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu, vẫn còn giá trị sử dụng. Điều này nhằm đảm bảo tính chính xác và hợp pháp trong quá trình xử lý giấy tờ.

Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?

Ngoài các giấy tờ cơ bản, trong một số trường hợp cụ thể, người có thẩm quyền có thể yêu cầu người yêu cầu chứng thực xuất trình và nộp các giấy tờ khác liên quan đến phạm vi uỷ quyền. Ví dụ như khi uỷ quyền nhận lương hưu, người yêu cầu chứng thực cần nộp sổ lương hưu để cơ quan có thể lấy căn cứ soạn thảo nội dung uỷ quyền một cách chính xác và đầy đủ. Hoặc trong trường hợp uỷ quyền nhận sổ đỏ, người yêu cầu chứng thực phải nộp kèm bản sao của giấy hẹn trả kết quả và xuất trình bản chính giấy hẹn trả kết quả nhận sổ đỏ từ cơ quan có thẩm quyền cấp sổ đỏ.

Những quy định này không chỉ giúp đảm bảo tính chính xác và hợp pháp của các thủ tục pháp lý mà còn tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc thực hiện các giao dịch pháp lý, góp phần vào sự minh bạch và công bằng trong xã hội.

>> Xem thêm: Mẫu phiếu đăng ký dự tuyển viên chức

Phí chứng thực là bao nhiêu?

Chứng thực là hoạt động quan trọng do các cơ quan có thẩm quyền thực hiện để xác nhận tính chính xác và hợp pháp của một sự việc, giấy tờ, văn bản, chữ ký cá nhân, thông tin cá nhân, và các vấn đề liên quan. Quá trình này đảm bảo rằng những thông tin được chứng thực đều đúng và có giá trị pháp lý, từ đó góp phần vào việc duy trì trật tự, công bằng và minh bạch trong xã hội.

Trước khi hoàn tất quá trình chứng thực giấy uỷ quyền, người yêu cầu phải chắc chắn thực hiện việc nộp lệ phí chứng thực. Theo quy định tại Điều 4 của Thông tư 226/2016/TT-BTC, mỗi lần chứng thực chữ ký trong giấy uỷ quyền sẽ mất phí là 10.000 đồng. Điều này nhằm đảm bảo quy trình chứng thực được thực hiện đúng quy định, đồng thời đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong các giao dịch pháp lý.

Lệ phí chứng thực là một phần không thể thiếu trong quá trình này, giúp bảo đảm hoạt động của các cơ quan chứng thực và hỗ trợ công dân có điều kiện thuận lợi để hoàn tất các thủ tục pháp lý. Việc thu phí theo mức quy định cũng đồng nghĩa với việc tôn trọng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật, từ đó đảm bảo sự công bằng và trật tự trong xã hội.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Công chứng giấy ủy quyền cần những gì?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp luật môi trường, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện

Mời bạn xem thêm

Câu hỏi thường gặp

Các loại chứng thực hiện hành hiện nay là gì?

Căn cứ khoản 1,2,3,4 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định các loại chứng thực sau:
– “Cấp bản sao từ sổ gốc” là việc cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ gốc, căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao. Bản sao từ sổ gốc có nội dung đầy đủ, chính xác như nội dung ghi trong sổ gốc.
– “Chứng thực bản sao từ bản chính” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.
– “Chứng thực chữ ký” là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là chữ ký của người yêu cầu chứng thực.
– “Chứng thực hợp đồng, giao dịch” là việc cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP chứng thực về thời gian, địa điểm giao kết hợp đồng, giao dịch;
Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Giá trị pháp lý của chứng thực như thế nào?

Tại Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:
– Bản sao được cấp từ sổ gốc có giá trị sử dụng thay cho bản chính trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
– Chữ ký được chứng thực theo quy định tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.
– Hợp đồng, giao dịch được chứng thực theo quy định Nghị định 23/2015/NĐ-CP có giá trị chứng cứ chứng minh về thời gian, địa điểm các bên đã ký kết hợp đồng, giao dịch;
Năng lực hành vi dân sự, ý chí tự nguyện, chữ ký hoặc dấu điểm chỉ của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.