Doanh nghiệp có thể được miễn thuế nếu thu nhập của họ phát sinh trong các trường hợp được quy định miễn thuế. Điều này có nghĩa rằng, trong những trường hợp này, doanh nghiệp sẽ không phải đối mặt với việc kê khai thuế và các thủ tục phức tạp liên quan đến nó. Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp giảm bớt công việc quản lý thuế mà còn giúp họ tập trung hơn vào việc phát triển kế hoạch kinh doanh và tối ưu hóa lợi nhuận. Vậy chi tiết pháp luật quy định các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 là trường hợp nào?
Căn cứ pháp lý
Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi 2013
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế như thế nào?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một trong những cột mốc quan trọng của hệ thống thuế trực thu trong nền kinh tế của một quốc gia. TNDN là loại thuế được áp dụng trực tiếp lên thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Một trong những đặc điểm nổi bật của Thuế TNDN đó là nó được tính trên phần thu nhập chịu thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Điều này mang ý nghĩa rằng doanh nghiệp chỉ phải chịu thuế trên lợi nhuận thực sự mà họ đạt được sau khi trừ đi các chi phí sản xuất và kinh doanh. Điều này giúp tạo điều kiện cạnh tranh công bằng và khuyến khích doanh nghiệp tối ưu hóa quản lý tài chính của họ.
Thuế TNDN đóng một vai trò quan trọng trong việc cung cấp nguồn vốn cho ngân sách nhà nước. Ngân sách này sau đó sẽ được sử dụng để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Nhờ vào thuế TNDN, nhà nước có khả năng thực hiện các chính sách và dự án quan trọng, giúp nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.
Ngoài ra, thuế TNDN cũng là một công cụ quan trọng để điều chỉnh sự phân bổ hiệu quả của nguồn lực trong nền kinh tế. Nó có khả năng thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của các ngành công nghiệp hoặc loại hàng hoá cụ thể. Hơn nữa, thuế TNDN có thể được sử dụng để điều chỉnh và phân phối lại thu nhập xã hội, giúp giảm bớt khoảng cách giàu nghèo. Bằng cách áp dụng các loại thuế có tính chất tiến (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn), hoặc cung cấp các loại miễn giảm thuế cho các đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn, thuế TNDN có thể hỗ trợ việc xây dựng một xã hội công bằng hơn và phát triển bền vững hơn.
Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là ai?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đóng một vai trò tối quan trọng trong hệ thống thuế của một quốc gia, được xem như một trong những nguồn tài chính cốt lõi của ngân sách quốc gia. TNDN là loại thuế trực thu, có nghĩa là nó áp dụng trực tiếp lên thu nhập mà doanh nghiệp thu được từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Bao gồm các đối tượng như:
– Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân;
– Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư;
– Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh;
– Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí, xí nghiệp liên doanh dầu khí;
– Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế;
– Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam;
– Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023
Trong thế giới kinh doanh đang phát triển nhanh chóng hiện nay, việc tìm kiếm cách giảm bớt gánh nặng thuế đang trở nên quan trọng hơn bao giờ hết đối với các doanh nghiệp. Một trong những cách hiệu quả để giảm thiểu các khoản chi phí liên quan đến thuế là tận dụng các chính sách miễn thuế có sẵn.
Thu nhập miễn thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm:
– Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã;
– Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, chế biến nông sản, thủy sản ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;
– Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
– Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp.
– Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm, sản phẩm làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại Việt Nam.
– Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có từ 30% số lao động bình quân trong năm trở lên là người khuyết tật, người sau cai nghiện, người nhiễm vi rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) và có số lao động bình quân trong năm từ hai mươi người trở lên, không bao gồm doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, kinh doanh bất động sản.
– Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội.
– Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, liên doanh, liên kết với doanh nghiệp trong nước, sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
– Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.
– Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải (CERs) của doanh nghiệp được cấp chứng chỉ giảm phát thải.
– Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, tín dụng xuất khẩu;
– Thu nhập từ hoạt động tín dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác của Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Thu nhập của các quỹ tài chính nhà nước và quỹ khác của Nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của pháp luật;
– Thu nhập của tổ chức mà Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ do Chính phủ thành lập để xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng Việt Nam.
– Phần thu nhập không chia của cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác để lại để đầu tư phát triển cơ sở đó theo quy định của luật chuyên ngành về lĩnh vực giáo dục – đào tạo, y tế và lĩnh vực xã hội hóa khác;
– Phần thu nhập hình thành tài sản không chia của hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã.
– Thu nhập từ chuyển giao công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên chuyển giao cho tổ chức, cá nhân ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
(Điều 4 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008, được sửa đổi 2013)
Khuyến nghị
Luật sư 247 là đơn vị pháp lý đáng tin cậy, những năm qua luôn nhận được sự tin tưởng tuyệt đối của quý khách hàng. Với vấn đề Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp chúng tôi cung cấp dịch vụ quyết toán thuế Công ty Luật sư 247 luôn hỗ trợ mọi thắc mắc, loại bỏ các rủi ro pháp lý cho quý khách hàng.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Các trường hợp được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là tư vấn pháp lý về muốn làm sổ đỏ vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm
- Đóng bảo hiểm khi đi làm để làm gì?
- Thủ tục đóng thuế đất hàng năm năm 2023 như thế nào?
- Hoàn trả tiền bảo hiểm y tế tự nguyện như thế nào?
Câu hỏi thường gặp
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là 20% áp dụng chung cho các doanh nghiệp.
Doanh nghiệp có tổng doanh thu năm không quá hai mươi tỷ đồng áp dụng thuế suất 20%.
Doanh thu làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% tạikhoản này là doanh thu của năm trước liền kề.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam từ 32% đến 50% phù hợp với từng dự án, từng cơ sở kinh doanh.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu, tính trên thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp (tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ) trong kỳ tính thuế.
Doanh nghiệp nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp doanh nghiệp có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với địa bàn nơi doanh nghiệp có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo tỷ lệ chi phí giữa nơi có cơ sở sản xuất và nơi có trụ sở chính. Việc phân cấp, quản lý, sử dụng nguồn thu được thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.