Xin phép bay flycam tại Việt Nam năm 2022

06/07/2022
Xin phép bay flycam tại Việt Nam
900
Views

Flycam ngày càng được nhiều người sử dụng để phục vụ cho việc quay phim và chụp ảnh. Có nhiều người chưa biết rằng, theo pháp luật Việt Nam sử dụng flycam phải xin phép và phải có giấy phép bay flycam mới được sử dụng. Vậy, thủ tục xin phép bay flycam tại Việt Nam như thế nào? Do đó, để nắm rõ thủ tục xin phép bay flycam, hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật sư 247 nhé.

Căn cứ pháp lý

Quy định pháp luật về flycam

Phải xin cấp phép trước khi sử dụng Flycam

Nghị định số 36/2008/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 79/2011/NĐ-CP) về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ. Theo nghị định trên, tất cả các hoạt động bay quay bằng flycam phải được sự cho phép của Bộ Quốc Phòng. Người có nhu cầu sử dụng thiết bị cần phải gửi đơn xin được cấp phép bay.

Những hành vi bị nghiêm cấm khi sử dụng flycam

Theo Khoản 1 Điều 14 của Nghị định 36/2008/NĐ-CP quy định về các hành vi bị nghiêm cấm không được phép tổ chức bay như sau:

  • Tổ chức bay khi chưa có giấy phép bay
  • Bay ngoài phạm vi giới hạn cho phép của thiết bị. Vi phạm quy định về quản lý lãnh thổ và biên giới quốc gia.
  • Chở theo các chất phóng xạ, chất gây cháy nổ trên thiết bị bay.
  • Thả các đồ vật hay các chất nguy hiểm từ trên không xuống mặt đất khi Flycam đang bay.
  • Gắn thêm các thiết bị nhằm mục đích quay chụp trên không khi không được cho phép.
  • Thực hiện các hành vi treo cờ, phát loa tuyên truyền không đúng với quy định cấp phép bay.
  • Không thực hiện nghiêm các lệnh, hiệu lệnh từ cơ quan giám sát, điều hành bay.
Xin phép bay flycam tại Việt Nam
Xin phép bay flycam tại Việt Nam

Quy định về khu vực hạn chế bay, cấm bay flycam tại Việt Nam

Vào ngày 10/06/2020, Thu tướng Chính phủ đã thông qua Quyết định số 18/2020/QĐ-TT về việc thiết lập khu vực hạn chế bay, khu vực cấm bay đối với máy bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ. Người chơi Drone/Flycam cần lưu ý những khu vực sau:

Khu vực hạn chế bay:

1. Khu vực vùng trời có độ cao hơn 120 m so với địa hình.
2. Khu vực tập trung đông người.
3. Khu vực biên giới.
a) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam và Trung Quốc là 25000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao;
b) Biên giới trên đất liền giữa Việt Nam với Lào, Việt Nam với Campuchia là 10000 m tính từ đường biên giới trở vào nội địa Việt Nam ở mọi độ cao.
4. Khu vực tiếp giáp với khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, tàu bay quân sự mở rộng ra phía ngoài 3000 m theo chiều rộng, 5000 m theo chiều dài, tính từ ranh giới khu vực cấm bay tại cảng hàng không, sân bay; độ cao nhỏ hơn 120 m so với địa hình.
5. Việc tổ chức các hoạt động bay của tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ trong khu vực hạn chế bay phải đáp ứng các yêu cầu của cơ quan cấp phép bay.

Khu vực cấm bay:

1. Khu vực các công trình quốc phòng và khu quân sự đặc biệt quan trọng do Chính phủ ủy quyền cho Bộ Quốc phòng trực tiếp chỉ đạo việc quản lý, bảo vệ.
2. Khu vực trụ sở làm việc.
3. Khu vực quốc phòng, an ninh.
4. Khu vực cảng hàng không, sân bay có hoạt động của tàu bay hàng không dân dụng, quân sự.
5. Khu vực nằm trong giới hạn của đường hàng không, các vệt bay, hành lang bay đã được cấp phép trong vùng trời Việt Nam, phạm vi giới hạn của đường hàng không được nêu trong Tập thông báo tin tức hàng không của Việt Nam “AIP Việt Nam” do Cục Hàng không Việt Nam công bố.

Quy định xử lý đối với hành vi vi phạm

Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định của Nghị định, thì tùy theo mức độ vi phạm mà bị xử phạt hành chính, thu hồi giấy phép hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Theo đó khoản 5 Điều 19 Nghị định 147/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng như sau:

  • Cá nhân có hành vi thực hiện chuyến bay không đúng với phép bay, mục đích của chuyến bay theo phép bay đã được cấp sẽ bị phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng.
  • Cá nhân có hành vi thực hiện chuyến bay mà không có phép bay do cơ quan có thẩm quyền cấp sẽ bị phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
Xin phép bay flycam như thế nào?
Xin phép bay flycam như thế nào?

Thủ tục xin phép bay flycam

Thủ tục xin phép bay flycam như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép bay. Bước này cần chuẩn bị đầy đủ; cẩn thận tất cả tài liêu; giấy tờ cần thiết cho thủ tục nộp và đăng ký.

Bước 2: Nộp đơn xin cấp phép bay. Bạn cần đến cơ quan có thẩm quyền để nộp đơn và hồ sơ để xin giấy phép bay flycam.

Bước 3: Nhận giấy phép bay. Khi nhận giấy phép bay cần đọc kỹ nội dung: nhưng khu vực được bay và không được bay; thời hạn được bay,…

Chuẩn bị hồ sơ xin cấp phép bay flycam

Khi muốn bay flycam hợp pháp, bạn cần phải nộp hồ sơ xin cấp phép bay. Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị cấp phép bay: soạn đơn theo mẫu của Nghị định 79/2011/NĐ-CP
  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu của người đại diện làm đơn (yêu cầu photo công chứng). Nếu là công ty xin cấp phép cần có thêm giấy đăng ký kinh doanh (yêu cầu photo công chứng).
  • Ảnh chụp thiết bị bay flycam (drone): yêu cầu ảnh in màu, kích thước tối thiểu là 18cm x 24cm.
  • Ảnh chụp khu vực xin cấp phép bay: yêu cầu ảnh chụp in màu, sử dụng ảnh Google maps.

Nộp hồ sơ xin phép bay flycam

  • Địa điểm nộp hồ sơ: Cục Tác Chiến – Bộ tổng tham mưu – số 1 Nguyễn Tri Phương, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
  • Thời gian xin cấp phép: Chậm nhất 07 ngày trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay.

Nhận giấy phép bay flycam

Nội dung giấy phép bay flycam gồm có:

  1. Tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của tổ chức, cá nhân được cấp phép bay.
  2. Đặc điểm nhận dạng kiểu loại tàu bay, phương tiện bay (bao gồm cả phụ lục có ảnh chụp, thuyết minh tính năng kỹ thuật của tàu bay hoặc phương tiện bay).
  3. Khu vực được tổ chức hoạt động bay, hướng bay, vệt bay.
  4. Mục đích, thời hạn, thời gian được tổ chức bay.
  5. Quy định về thông báo hiệp đồng bay; chỉ định cơ quan quản lý, giám sát hoặc điều hành bay.
  6. Các giới hạn, quy định an ninh, quốc phòng khác.

Cơ quan được phép cấp phép từ chối hoặc đình chỉ bay flycam

Theo Điều 8 Nghị định 36/2008/NĐ-CP ngày 28/3/2008 quy định Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu được cấp phép hoặc từ chối cấp phép đối với những thiết bị máy bay không người lái, các loại khí cầu không có người điều khiển hoặc các loại khí cầu, các mô hình bay có người điều khiển nhưng không cất cánh, hạ cánh tại các sân bay được phép hoạt động.

Xin phép bay flycam theo quy định
Xin phép bay flycam theo quy định

Dịch vụ xin cấp giấy phép bay flycam của Luật sư 247

Luật sư 247 là công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan đến thủ tục, hành chính, giấy tờ nhân thân chuyên nghiệp. Trong quá trình trích lục hồ sơ gốc để phục vụ định cư, cư trú, kết hôn, khai sinh tại nước ngoài của người Việt, chúng tôi nhận được rất nhiều yêu cầu hỗ trợ hợp pháp hoá giấy tờ với số lượng hàng nghìn trường hợp. Cùng với đó là xin cấp phép cho một số loại giấy tờ trong đó có giấy phép Flycam

Để thuận tiện hơn cho công việc quý khách hàng, Luật sư 247 sẽ thực hiện:

  • Tư vấn pháp luật liên quan đến quy định cấp giấy phép bay Flycam;
  • Đại diện soạn thảo, chỉnh lý văn bản giấy tờ;
  • Cam kết tính hợp lệ, hợp pháp và có giá trị sử dụng trong mọi trường hợp;
  • Nhận uỷ quyền nộp hồ sơ, nhận kết quả và bàn giao tới quý khách.

Tại sao nên chọn dịch vụ xin cấp giấy phép bay flycam của Luật sư 247

Dịch vụ chuyên nghiệp uy tín: Đội ngũ tư vấn và các chuyên viên tư vấn có kinh nghiệp thực hiện; đảm bảo chuyên môn để hỗ trợ quý khách hàng. Khi sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép bay flycam, khách hàng có thể yên tâm hoàn toàn về thủ tục pháp lý sau khi được thực hiện.

Đúng thời hạn: Chúng tôi đảm bảo dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.

Chi phí: Chi phí dịch vụ của Luật sư 247 có tính cạnh tranh cao; tùy vào tính chất vụ việc cụ thể. Mong muốn khách có thể trải nghiệm dịch vụ một cách tốt nhất. Chi phí đảm bảo phù hợp, tiết kiệm nhất đối với khách hàng.

Bảo mật thông tin hách hàng: Mọi thông tin cá nhân của khách hàng Luật Sư 247 sẽ bảo mật 100%.

Ưu điểm dịch vụ của Luật sư 247:

  • Đơn vị chuyên nghiệp cung cấp dịch vụ xin giấy phép bay flycam;
  • Giao nhận hồ sơ tại nhà, bạn sẽ không phải mất thời gian đi lại;
  • Soạn thảo toàn bộ văn bản hồ sơ xin giấy phép bay flycam cần thiết;
  • Miễn phí công chứng các giấy tờ liên quan;
  • Khi sử dụng dịch vụ của chúng tôi bạn chỉ cần ký và chờ kết quả. bạn sẽ không cần phải quan tâm bất cứ việc gì, chúng tôi sẽ lo tất cả công việc còn lại cho bạn.

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về xin giấy phép bay Flycam

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Xin phép bay flycam tại Việt Nam năm 2022″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: điều kiện Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận tình trạng hôn nhân, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 qua hotline:  0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Cần lưu ý gì khi xin phép bay flycam?

– Việc cấp phép dựa trên 1 lần sử dụng tại 1 thời gian địa điểm nhất định, giấy phép sử dụng Flycam không được tái sử dụng nhiều lần.
– Chỉ được phép sử dụng đúng thiết bị bay đã đăng ký trong hồ sơ.
– Phí xin phép bay flycam sẽ tuỳ thuộc trên từng yêu cầu cấp phép cụ thể.
– Thời gian cấp phép thông thường từ 5-7 ngày làm việc.
– Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày dự kiến tổ chức thực hiện các chuyến bay, các tổ chức cá nhân nộp đơn đề nghị cấp phép bay, hoặc đơn đề nghị sửa đổi lại phép bay đến Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu.

Thời gian hoàn thiện thủ tục xin phép bay Flycam?

Trước ngày tổ chức thực hiện các chuyến bay ít nhất 7 ngày, cá nhân hay tổ chức cần nộp đơn xin cấp phép tới Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu. Hoặc đối với đơn xin sửa lại phép bay cũng cần gửi tới Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu trước ngày bay ít nhất 7 ngày.

Thời gian phản hồi đơn đề nghị cấp phép bay flycam?

Theo Điều 10 Nghị định 36/2008/NĐ-CP, sau tối đa 5 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn đề nghị cấp phép bay từ các cá nhân, tổ chức, Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu sẽ thực hiện cấp phép cho người đăng ký. Đối với đơn xin sửa đổi phép bay, thời hạn xử lý đơn là 3 ngày để Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu cấp phép bay.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.