Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất

30/08/2022
Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất
547
Views

Xin chào Luật sư. Tôi được tặng cho một mảnh đất. Nhưng để tránh trường hợp có sự thay đổi về ý chí thì có cần phải ký văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất hay không? Chính vì vậy, tôi rất mong được luật sư giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Trân trọng cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư 247 chúng tôi. Dưới đây là bài viết Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất. Mời bạn cùng đón đọc.

Cơ sở pháp lý

Nội dung tư vấn

Tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Tặng cho quyền sử dụng đất là một dạng của tặng cho tài sản được quy định như sau:

Tặng cho quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận giữa các hên, theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận theo quy định của Bộ luật này và pháp luật về đất đai”.

Như vậy, tặng cho quyền sử dụng đất được các nhà làm luật thừa nhận là sự thỏa thuận về việc chuyển quyền sử dụng đất giữa bên tặng cho và bên được tặng cho, theo đó, bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, còn bên được tặng cho đồng ý nhận quyền sử dụng đất theo đúng quy định của Bộ luật dân sự và pháp luật về đất đai.

Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất

Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất (hay còn được gọi là giấy trao tặng đất, giấy cho tặng nhà đất) thực chất là hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất. Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mang bản chất của hợp đồng tặng cho tài sản và hợp đồng về quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 457 và Điều 500 Bộ luật Dân sự năm 2015, hợp đồng cho tặng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của các bên theo đó bên tặng cho giao quyền sử dụng đất của mình và chuyển quyền sử dụng đất cho bên được tặng cho mà không yêu cầu đền bù, bên được tặng cho đồng ý nhận.

Mẫu Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất

Dưới đây là mẫu văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất. Mời bạn đọc xem trước và tải xuống mẫu sẵn do Luật sư 247 chúng tôi biên tập:

Hướng dẫn chi tiết viết Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất

Khi kê khai các thông tin trong hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, bạn cần lưu ý các vấn đề sau đây:

  • Thông tin nhân thân của bên tặng cho và bên được tặng cho:
  • Ông/Bà: Ghi đầy đủ họ tên theo Chứng minh nhân dân/ Giấy khai sinh bằng chữ in hoa, có dấu;
  • Sinh ngày: Xác định theo ngày, tháng, năm dương lịch và được ghi đầy đủ 02 chữ số cho ngày sinh, 02 chữ số, 04 chữ số cho năm sinh;
  • Chứng minh nhân dân số: Ghi theo thông tin trên Chứng minh nhân dân được cấp bởi cơ quan Công an;
  • Địa chỉ thường trú: Ghi theo thông tin trên sổ hộ khẩu, trong trường hợp thay đổi địa chỉ thường trú thì phải ghi theo địa chỉ đã thay đổi;
  • Số điện thoại: Ghi số điện thoại đang sử dụng gần nhất để các bên có thể tiện liên lạc.
  • Lưu ý: Nếu đất tặng cho thuộc quyền sử dụng chung của vợ chồng thì phần bên tặng cho phải ghi đủ thông tin và có chữ ký của cả hai vợ chồng.
  • Trong trường hợp bên được tặng cho có vợ hoặc chồng thì cũng cần ghi đủ các thông tin về cả hai vợ chồng.
  • Thông tin về thửa đất tặng cho:
  • “Thửa đất số”, “Tờ bản đồ số”, “Địa chỉ thửa đất”, “Hình thức sử dụng”, “Mục đích sử dụng”, “Thời hạn sử dụng”, “Nguồn gốc sử dụng”, “Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có)”: điền các thông tin tương ứng vào hợp đồng dựa trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  • “Diện tích”: Ghi rõ diện tích đất mà bên tặng cho tặng cho bên nhận tặng cho.

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất

Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm các bước sau:

Công chứng hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất

Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.

Chuẩn bị hồ sơ công chứng: Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:

  • Phiếu yêu cầu công chứng;
  • Dự thảo hợp đồng tặng cho (các bên soạn trước); nhưng thông thường các bên ra tổ chức công chứng và đề nghị soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng).
  • Bản sao giấy tờ tùy thân: Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu của các bên; Sổ hộ khẩu.
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho: Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn. Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
  • Văn bản cam kết của các bên tặng cho về đối tượng tặng cho là có thật.
Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất
Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất

Khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ

Thủ tục sang tên giấy chứng nhận

Theo khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013 khi tặng cho quyền sử dụng đất thì phải đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày quyết định tặng cho.

Chuẩn bị hồ sơ: Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 7 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT) về hồ sơ địa chính thì người sử dụng đất cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ như sau:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng tặng cho;
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
  • Văn bản của các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý chuyển quyền sử dụng đất của hộ gia đình đã được công chứng hoặc chứng thực.

Trình tự sang tên giấy chứng nhận: Theo khoản 1 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP thủ tục sang tên giấy chứng nhận khi tặng cho quyền sử dụng đất được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

Nơi nộp hồ sơ:

  • Nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường hoặc cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định của UBND cấp tỉnh.
  • Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND cấp xã nếu có nhu cầu.

Bước 2. Tiếp nhận và xử lý ban đầu

– Trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

– Cơ quan tiếp nhận hồ sơ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và trao phiếu tiếp nhận cho người nộp hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ tại UBND cấp xã thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, UBND cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

Bước 3. Giải quyết yêu cầu

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các việc sau:

– Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

– Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp;

– Trường hợp phải cấp giấy chứng nhận thì lập hồ sơ trình UBND cấp huyện cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.

– Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.

Bước 4: Trả kết quả

  • Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất.
  • Hoặc Gửi UBND cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Thời hạn giải quyết:

Theo khoản 40 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thời hạn giải quyết như sau:

Thời gian do UBND cấp tỉnh quy định, cụ thể:

  • Không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
  • Thời gian này không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Thông tin liên hệ Luật sư 247

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về Văn bản cam kết tặng cho quyền sử dụng đất. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến gia hạn thời gian sử dụng đất; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu,… của Luật sư 247, hãy liên hệ: 0833102102. Hoặc qua các kênh sau:

Câu hỏi thường gặp

Thời gian trả kết quả sang tên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là bao lâu?

Thời gian trả kết quả không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả giải quyết (ngày có kết quả giải quyết là ngày ký xác nhận thông tin tặng cho trong giấy chứng nhận).

Điều kiện để tặng cho quyền sử dụng đất là gì?

Để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất cần phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013 như sau:
– Người tặng cho quyền sử dụng đất bắt buộc phải có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; sở hữu nhà đối với diện tích đất tặng cho.
– Đất được tặng cho phải đang không có tranh chấp tại thời điểm tặng cho.
Tài sản nhà đất của bên tặng cho không rơi vào trường hợp bị kê biên; để đảm bảo thi hành bản án, quyết định của Tòa án có thẩm quyền.
– Đất được tặng cho phải đảm bảo điều kiên vẫn đang còn trong thời hạn sử dụng khi Nhà nước giao đất hay cho thuê đất.
Ngoài những trường hợp này, đối với nhà đất trong phạm vi rừng phòng hộ, rừng đặc dụng chỉ được tặng cho cho người sinh sống trong khu vực này.

Cách tính thuế tặng cho quyền sử dụng đất như thế nào?

Cách tính thuế tặng cho quyền sử dụng đất:
– Đối với thuế thu nhập cá nhân: Mức tiền thuế phải nộp bằng 10% giá trị quyền sử dụng đất nhận được (giá của thửa đất nhận được: thông thường các bên thường lấy giá bằng giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định để tiền thuế phải nộp là thấp nhất nhưng không trái luật)
– Đối với lệ phí trước bạ: Mức lệ phí trước bạ phải nộp = (0,5%) x (Giá đất tại bảng giá đất) x (Diện tích nhận tặng cho)
– Lệ phí địa chính: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết định (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau)
– Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất: Mức thu do HĐND cấp tỉnh quyết tỉnh (mỗi tỉnh sẽ có mức thu khác nhau)

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Biểu mẫu

Comments are closed.