Chào các luật sư, nhờ các luật sư tư vấn giúp tôi: tôi hiện nay đang sinh sống tại xã Ân Nghĩa, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hoà Bình. Vừa rồi xả có làm thủ tục cấp sổ đỏ đất giãn dân cho gia đình tôi. Diện tích là 125m2. Gia đình tôi đã hoàn thiện mọi thủ tục theo yêu cầu đến khi nhận sổ đỏ thì xã yêu cầu phải nộp 78 triệu đồng phí các loại.
Tôi thấy phí quá cao nên chưa nhận sổ và gđ tôi cũng không đủ tiền để đưa cho xã. Vậy tôi muốn hỏi xã thu như vậy là đúng hay sai. Có cơ sở pháp lý nào để thu như vậy không ?
Qua bài viết dưới đây, Luật sư X sẽ cùng bạn tham khảo chủ đề “Tư vấn về mức phí cấp sổ đỏ đối với đất giãn dân theo quy định?”
Căn cứ pháp lý
Thông tư 24/2014/TT-BTNMT
Đất giãn dân là gì?
Đất giãn dân là một dạng đất tái định cư và dùng với mục đích chính để ở. Khi mà nhu cầu về đất ở tăng cao, nhằm mở rộng diện tích đất, đáp ứng nhu cầu của một số bộ phận dân cư, Nhà nước đã có những chính sách liên quan đến đất giãn dân.
Đất giãn dân được Nhà nước dùng để cấp cho những người dân thuộc vào các trường hợp, bao gồm: Hộ gia đình có nhà nằm trên đất trong quy hoạch hoặc giải tỏa, hộ gia đình không có thành viên, người không có nơi ở nhưng không có đủ điều kiện để mua đất, mua nhà và những người có hoàn cảnh khó khăn.
Tuy nhiên, việc cấp đất giãn dân không hề miễn phí mà người mua vẫn phải đóng tiền để sử dụng đất bình thường. Và khoản tiền này được tính ở mức rất thấp, phù hợp với thu nhập mà họ có được.
Tư vấn về mức phí cấp sổ đỏ đối với đất giãn dân theo quy định ?
Thứ nhất, cần hiểu Đất giãn dân là loại đất được cấp chính quyền địa phương giao đất ở mới cho các hộ gia đình có điều kiện kinh tế khó khăn và đông người và xét đủ điều kiện theo quy định của tỉnh đó sẽ được cấp đất giãn dân. Đất giãn dân được cấp và phải đóng tiền sử dụng đất nhưng thấp hơn thời gian sử dụng đất thổ cư lâu năm.
Việc thực hiện được cấp đất giãn dân được coi như giao đất mới và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu theo Điều 8 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định về hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
1. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu gồm có:
a) Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK (kèm theo Thông tư này);
b) Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai (sau đây gọi là Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) đối với trường hợp đăng ký về quyền sử dụng đất;
Thứ hai, Nghĩa vụ tài chính mà bạn cần thực hiện khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
– Tiền sử dụng đất (tính theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành
– Lệ phí trước bạ: 0,5 % giá tính lệ phí trước bạ (giá tính lệ phí trước bạ là giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố ban hành);
– Lệ phí địa chính (mức thu do Hội đồng nhân dân tỉnh quy định)
– Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính;
– Phí thẩm định cấp giấy chứng quyền sử dụng đất;
– Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: Theo thông tư 250/2016/BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Mời bạn xem thêm
- Những điều cần biết về tài sản sau ly hôn
- Giải quyết khi mua đất dính quy hoạch
- Thủ tục người nước ngoài nhận nuôi con tại việt nam
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833102102
FaceBook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Xin được tư vấn về hồ sơ cấp sổ đỏ, sổ hồng, số nhà từ đất phi nông nghiệp?
Bạn cần lập 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường : Quy định về hồ sơ địa chính. Vì vậy, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ trên để bổ sung vào hồ sơ yêu cầu cấp GCNQSDĐ của mình. Đối với tờ khai số 04/ĐK bạn tham khảo nội dung hướng dẫn để điền thông tin