Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?

05/12/2022
Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?
357
Views

Xin chào Luật sư. Gia đình tôi hiện nay đang muốn mở sổ tiết kiệm cho con nhưng không biết rằng theo quy định pháp luật thì trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không? Cháu nhà tôi năm nay 14 tuổi, hàng năm cháu có tích cóp được một khoản tiền từ việc nhà lì xì và gia đình tôi thưởng cho cháu mỗi khi cháu được điểm cao. Và tôi có thắc mắc sổ tiết kiệm được chuyển quyền sở hữu tối đa bao nhiêu lần? Có được dùng sổ tiết kiệm là tài sản bảo đảm không? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Sổ tiết kiệm được chuyển quyền sở hữu tối đa bao nhiêu lần?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định:

Chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm

Tổ chức tín dụng hướng dẫn người gửi tiền thực hiện giao dịch chuyển giao quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan. Trừ trường hợp chuyển giao quyền sở hữu theo thừa kế, đối tượng nhận chuyển giao quyền sở hữu phải đảm bảo phù hợp với quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này.

Theo quy định hiện hành thì chưa thấy quy định đề cập giới hạn cụ thể số lần chuyển giao quyền sở hữu đối với tiền gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, trên thực tế một số ngân hàng có những quy định, quy chế riêng. Theo đó, khi đang thực hiện giao dịch với ngân hàng nào thì có thể liên hệ ngân hàng đó để được hỗ trợ thông tin chính xác nhất.

Có được dùng sổ tiết kiệm là tài sản bảo đảm không?

Căn cứ Điều 13 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định về tiền gửi tiết kiệm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quy định:

Sử dụng tiền gửi tiết kiệm làm tài sản bảo đảm

Tiền gửi tiết kiệm được sử dụng để làm tài sản bảo đảm theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm.

Theo quy định trên thì tiền gửi tiết kiệm được sử dụng làm tài sản bảo đảm.

Sổ tiết kiệm bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ Điều 7 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định như sau:

Thẻ tiết kiệm

1. Thẻ tiết kiệm hoặc sổ tiết kiệm (sau đây gọi chung là Thẻ tiết kiệm) là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu tiền gửi tiết kiệm của người gửi tiền tại tổ chức tín dụng, được áp dụng đối với trường hợp nhận tiền gửi tiết kiệm tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Nội dung Thẻ tiết kiệm

a) Thẻ tiết kiệm phải có tối thiểu các nội dung sau:

(i) Tên tổ chức tín dụng, con dấu; Họ tên, chữ ký của giao dịch viên và của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng;

(ii) Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền hoặc của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật;

(iii) Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi tiền; lãi suất; phương thức trả lãi;

Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?
Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?

(iv) Biện pháp để người gửi tiền, tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm;

(v) Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm;

b) Ngoài các nội dung quy định tại điểm a khoản này, Thẻ tiết kiệm có thể có các nội dung khác theo quy định của tổ chức tín dụng.

Như vậy, theo quy định nêu trên sổ tiết kiệm (theo quy định pháp luật thì được gọi là Thẻ tiết kiệm) phải có tối thiểu các nội dung sau đây:

1) Tên tổ chức tín dụng, con dấu; Họ tên, chữ ký của giao dịch viên và của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng;

2) Họ tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin của người gửi tiền hoặc của tất cả người gửi tiền (đối với tiền gửi tiết kiệm chung) và thông tin của người đại diện theo pháp luật của người gửi tiền trong trường hợp gửi tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật;

3) Số Thẻ tiết kiệm; số tiền; đồng tiền; ngày gửi tiền; ngày đến hạn (đối với tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn); thời hạn gửi tiền; lãi suất; phương thức trả lãi;

4) Biện pháp để người gửi tiền, tra cứu khoản tiền gửi tiết kiệm;

5) Xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm;

Ngoài các nội dung quy định nêu trên, sổ tiết kiệm có thể có các nội dung khác theo quy định của tổ chức tín dụng.

Các trường hợp rủi ro đối với sổ tiết kiệm được xử lý như thế nào?

Căn cứ theo Điều 16 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định như sau:

Xử lý các trường hợp rủi ro

Tổ chức tín dụng hướng dẫn việc xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm và các trường hợp rủi ro khác đối với tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan, mô hình quản lý, đặc điểm, điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền.

Theo đó, tổ chức tín dụng hướng dẫn việc xử lý đối với trường hợp nhàu nát, rách, mất Thẻ tiết kiệm và các trường hợp rủi ro khác đối với tiền gửi tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật có liên quan, mô hình quản lý, đặc điểm, điều kiện kinh doanh của tổ chức tín dụng và đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người gửi tiền.

Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?

Theo khoản 2 Điều 3 Thông tư 48/2018/TT-NHNN quy định như sau:

“Điều 3. Người gửi tiền

1. Công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật.

2. Công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc không mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

3. Công dân Việt Nam bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người đại diện theo pháp luật; Công dân Việt Nam có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện giao dịch tiền gửi tiết kiệm thông qua người giám hộ.”

Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 76 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

“Điều 76. Quản lý tài sản riêng của con

1. Con từ đủ 15 tuổi trở lên có thể tự mình quản lý tài sản riêng hoặc nhờ cha mẹ quản lý.

2. Tài sản riêng của con dưới 15 tuổi, con mất năng lực hành vi dân sự do cha mẹ quản lý. Cha mẹ có thể ủy quyền cho người khác quản lý tài sản riêng của con. Tài sản riêng của con do cha mẹ hoặc người khác quản lý được giao lại cho con khi con từ đủ 15 tuổi trở lên hoặc khi con khôi phục năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp cha mẹ và con có thỏa thuận khác“.

Như vậy thì quy định này không giới hạn độ tuổi của người gửi tiết kiệm. Tuy nhiên, tùy thuộc vào độ tuổi, tình trạng phát triển về khả năng nhận thức của người gửi tiết kiệm mà mỗi đối tượng sẽ phải đáp ứng các điều kiện nhất định.

Mời bạn xem têm bài viết:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là các thông tin của Luật sư 247 về Quy định “Trẻ em có được đứng tên sổ tiết kiệm không?” theo pháp luật hiện hành. Ngoài ra nếu bạn đọc quan tâm tới vấn đề khác liên quan như tư vấn pháp lý về vấn đề đơn thuận tình ly hôn… có thể tham khảo và liên hệ tới hotline 0833102102 của Luật sư 247 để được tư vấn, tháo gỡ những khúc mắc một cách nhanh chóng.

Câu hỏi thường gặp:

Sổ tiết kiệm đứng tên con, ai được rút tiền?

Trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ quản lý tài sản riêng của con dưới 15 tuổi thì có quyền định đoạt tài sản đó vì lợi ích của con; nếu con từ đủ 09 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.

Sổ tiết kiệm đứng tên con thì đó là tài sản chung hay tài sản riêng?

Nếu cha mẹ mở sổ tiết kiệm đứng tên con thì đó là tài sản riêng của con.
Trường hợp con trên 15 tuổi cha mẹ muốn rút tiền phải được con ủy quyền bằng văn bản. Nếu không có ủy quyền của con cha mẹ không thể rút tiền.
Trường hợp con dưới 15 tuổi chưa thành niên tài sản của con sẽ do người đại diện pháp luật là cha mẹ quản lý. Thậm chí cha mẹ còn có quyền định đoạt tài sản này.

Mất sổ tiết kiệm phải làm sao?

Trường hợp làm mất sổ tiết kiệm thì cần thông báo đến ngân hàng để ngân hàng có những biện pháp ngăn chặn nhằm đảm bảo quyền lợi hợp pháp của và tránh bị lợi dụng làm tổn thất tài sản.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.