Tra cứu thành viên góp vốn công ty cổ phần mới nhất?

02/02/2023
Lưu ý khi góp vốn vào công ty cổ phần
638
Views

Công ty cổ phần là một loại hình doanh nghiệp phổ biến hiện nay với quy mô lớn và khả năng huy động vốn cực kỳ tiềm năng. Tuy nhiên, việc quản lý và điều hành công ty loại hình này phải cần một đội ngũ chuyên nghiệp và đặc biệt là sự tham gia xuyên suốt của các thành viên góp vốn của công ty. Những người tham gia góp vốn vào công ty cổ phần phải xác định được quyền và nghĩa vụ của mình trong công ty để tham gia điều hành, họp bàn công việc cho phù hợp với Điều lệ và quy định của pháp luật về Doanh nghiệp. Cùng Luật sư 247 tìm hiểu về “Tra cứu thành viên góp vốn công ty cổ phần mới nhất?” qua bài viết sau đây:

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020.

Công ty cổ phần là gì?

Theo quy định tại Điều 111 Luật doanh nghiệp 2020

Điều 111. Công ty cổ phần

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;

b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Như vậy, theo Luật doanh nghiệp 2020, mô hình công ty cổ phẩn phải có ít nhất 03 cổ đông tham gia góp vốn. Nếu công ty bạn muốn duy trì loại hình công ty này thì bắt buộc phải có số lượng cổ đông tối thiểu là 03 cổ đông.

Thành viên góp vốn của công ty cổ phần là gì?

Việc 1 cổ đông bỏ không tham gia góp vốn thì theo quy định của Pháp luật, công ty của bạn có thể thay đổi vốn điều lệ của doanh nghiệp khi vốn điều lệ này không được cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 112 của Luật doanh nghiệp năm 2020, đồng thời với việc giảm vốn thì công ty của bạn cần chuyển đổi thành loai hình công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên bạn nhé!. Cụ thể:

Điều 112. Vốn của công ty cổ phần

1. Vốn điều lệ của công ty cổ phần là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã bán. Vốn điều lệ của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

2. Cổ phần đã bán là cổ phần được quyền chào bán đã được các cổ đông thanh toán đủ cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần đã bán là tổng số cổ phần các loại đã được đăng ký mua.

3. Cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần là tổng số cổ phần các loại mà Đại hội đồng cổ đông quyết định sẽ chào bán để huy động vốn. Số cổ phần được quyền chào bán của công ty cổ phần khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng số cổ phần các loại mà công ty sẽ chào bán để huy động vốn, bao gồm cổ phần đã được đăng ký mua và cổ phần chưa được đăng ký mua.

4. Cổ phần chưa bán là cổ phần được quyền chào bán và chưa được thanh toán cho công ty. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, cổ phần chưa bán là tổng số cổ phần các loại chưa được đăng ký mua.

5. Công ty có thể giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:

a) Theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông, công ty hoàn trả một phần vốn góp cho cổ đông theo tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả cho cổ đông;

b) Công ty mua lại cổ phần đã bán theo quy định tại Điều 132 và Điều 133 của Luật này;

c) Vốn điều lệ không được các cổ đông thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 113 của Luật này.

Như vậy, thành viên góp vốn vào công ty cổ phần là người/tổ chức tham gia góp tài sản vào việc xây dựng, điều hành và quản lý công ty cổ phần và thu lợi nhuận.

Tra cứu thành viên góp vốn công ty cổ phần

Cách 1: Tra cứu trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Hiện nay, thông tin của một số công ty đã được công khai trên cổng thông tin, nên bạn có thể tra cứu thông tin này trên cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp,

website: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Để tra cứu thông tin về vốn điều lệ, thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Truy cập vào website chính thống của cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Điền tên thông tin doanh nghiệp/mã số thuế/mã số doanh nghiệp bạn muốn tra cứu.

Bước 3: Nhấn tra cứu và nhận kết quả được hiển thị trên màn hình

Tuy nhiên, cách này sẽ không phù hợp đối với một số doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp không cập nhật thông tin vốn điều lệ trên cổng.

Cách 2: Tra cứu tại sở kế hoạch đầu tư tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Sở kế hoạch đầu tư là địa điểm các doanh nghiệp đăng ký làm giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, do đó đây là nơi có tất cả các thông tin của công ty, doanh nghiệp tại Việt Nam. Để tra cứu thông tin/vốn điều lệ công ty, có thể ra trực tiếp sở kế hoạch và đầu tư.

Bước 1: Lập hồ sơ xin cung cấp vốn điều lệ và thông tin công ty doanh nghiệp mà mình muốn tìm hiểu.

Bước 2: Sau khi nộp hồ sơ, các nhân viên thuộc cơ quan sẽ xem xét, và gửi kết quả sau khi tra cứu.

Tuy nhiên, hạn chế của cách này là sở kế hoạch và đầu tư chỉ cung cấp thông tin và duyệt hồ sơ cho những người có thẩm quyền, chức trách, nghĩa vụ đối với doanh nghiệp, công ty mà bạn muốn tra cứu.

Cách 3: Liên hệ trực tiếp công ty, doanh nghiệp.

Đây là cách tra cứu nhanh chóng và chính xác nhất. Tuy nhiên với cách này những người/nhân viên không có chức trách liên quan đến vốn điều lệ của công ty thì rất ít khi được cung cấp. Do đó, việc cung cấp thông tin vốn điều lệ do tùy công ty.

Một số lưu ý khi góp vốn vào công ty cổ phần

Ai có quyền góp vốn vào công ty cổ phần

Theo quy định tại khoản 3 điều 17 Luật doanh nghiệp 2020 thì:

a) Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

b) Các đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức.” 

Vậy nên các cá nhân, tổ chức cần xem xét đến tư cách của mình trước khi quyết định góp vốn vào công ty và cần phân biệt trường hợp này với trường hợp các tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp

Vốn điều lệ công ty cổ phần

Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, Vốn điều lệ công ty cổ phần là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Vốn điều lệ của công ty cổ phần tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong Điều lệ công ty.

Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Góp vốn bao gồm góp vốn để thành lập doanh nghiệp hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã được thành lập. 

Các loại cổ phần trong công ty cổ phần

Cổ phần là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần và chia cho các cổ đông. Trong công ty cổ phần có hai loại cổ phần chính là cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi.

Cổ phần phổ thông

Cổ phần phổ thông là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có các quyền lợi nhất định như tham dự và phát biểu trong các Đại hội đồng cổ đông và thực hiện quyền biểu quyết trực tiếp , nhận cổ tức, tự do chuyển nhượng cổ phần, quyền được thông tin,…  

Cổ phần ưu đãi

Cổ phần ưu đãi là loại cổ phần mà người sở hữu nó sẽ có những quyền lợi đặc biệt hơn tùy vào từng loại cổ phần ưu đãi được đăng ký mua:

  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: Chỉ được nắm giữ bởi tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập. Người sở hữu cổ phần ưu đãi biểu quyết có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông.
  • Cổ phần ưu đãi cổ tức: là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm.
  • Cổ phần ưu đãi hoàn lại: Là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại.

Công ty cổ phần cung cấp đa dạng các loại cổ phần tùy thuộc vào nhu cầu, khả năng, điều kiện của nhà đầu tư, khiến cho việc huy động vốn trở nên dễ dàng và nhanh chóng. Ngoài ra, nó cũng như tạo các quyền lợi phù hợp với mong muốn của nhà đầu tư hơn so với công ty hợp danh và công ty trách nhiệm hữu hạn.

Mời bạn xem thêm:

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ thành lập công ty tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ với Luật sư 247

Luật sư X sẽ đại diện khách hàng để giải quyết các vụ việc có liên quan đến vấn đề “Tra cứu thành viên góp vốn công ty cổ phần mới nhất?” hoặc các dịch vụ khác liên quan như là dịch vụ thám tử theo dõi ngoại tình Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ hỗ trợ quý khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào. Hãy liên lạc với số hotline  0833102102. để được trao đổi chi tiết, xúc tiến công việc diễn ra nhanh chóng, bảo mật, uy tín.

Câu hỏi thường gặp

Thành lập Công ty cổ phần cần những gì?

Thành lập công ty cổ phần cần những thông tin và tài liệu sau đây:
– Chứng minh thư nhân dân/thẻ căn cước/hộ chiếu của cổ đông góp vốn (trường hợp cổ đông là cá nhân góp vốn);
– Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty (trường hợp cổ đông tham gia góp vốn là pháp nhân);
– Hợp đồng  thuê trụ sở chính doanh nghiệp kèm theo giấy tờ chứng minh địa chỉ trụ sở chính có chức năng kinh doanh văn phòng (ví dụ thuê tại nhà tầng, tòa nhà văn phòng)
-Thông tin cần thiết cho việc thành lập Công ty như: Tên công ty, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ công ty, thông tin địa chỉ trụ sở chính công ty, cổ đông công ty…vv.

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty cổ phần là gì?

+ Phải có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập;
+ Tên công ty không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước trong toàn quốc.

Vốn thành lập công ty cổ phần gồm?

Vốn điều lệ thành lập công ty cổ phần
Vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần
Vốn ký quỹ để thành lập công ty cổ phần
Vốn góp nước ngoài trong việc thành lập công ty cổ phần

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.