Tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào?

20/02/2023
Tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào?
394
Views

Xin chào Luật sư. Hiện nay tôi đang thắc mắc về cách tra cứu thông tin căn cước công dân gắn chip, mong được luật sư hỗ trợ. Cụ thể là tôi có đọc tin tức thì được biết rằng khi làm căn cước công dân gắn chip sẽ tích hợp những dữ liệu và có thể tra cứu thông tin online. Vậy không biết rằng cách tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào? Và khi dùng căn cước như vậy có phải sẽ thay thế sổ hộ khẩu khi thực hiện hàng loạt các thủ tục hành chính hay không? Mong được Luật sư giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Hiện nay việc tra cứu thông tin căn cước đã trở lên dễ dàng, nhanh chóng khi người dân có thể tự mìn thực hiện tại nhà. Bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc của bạn. Hi vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích đến độc giả.

Căn cứ pháp lý

Có thể dùng căn cước công dân thay sổ hộ khẩu khi thực hiện hàng loạt thủ tục hành chính

Từ ngày 01/01/2023, không còn áp dụng sổ hộ khẩu giấy, thay vào đó, theo quy định tại Nghị định 104/2022/NĐ-CP, từ thời điểm này, hàng loạt thủ tục hành chính có thể sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho sổ hộ khẩu giấy, cụ thể:

– Thủ tục mua bán điện sinh hoạt;

– Thủ tục đăng ký nuôi con nuôi;

– Thủ tục xác định sử dụng đất ổn định, lâu dài để làm căn cứ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

– Thủ tục vay vốn hỗ trợ việc làm;

– Thủ tục cấp, cấp lại, đổi thẻ bảo hiểm y tế trong trường hợp người thân đến nhận thẻ thay…

Đồng thời, không còn sổ hộ khẩu giấy, Nghị định 104/2022/NĐ-CP cũng quy định 04 cách khai thác, sử dụng thông tin về cư trú của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bao gồm:

– Tra cứu, khai thác thông tin cá nhân qua chức năng của Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp bộ, cấp tỉnh đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư hoặc qua Cổng dịch vụ công quốc gia;

– Tra cứu thông tin cá nhân thông qua tài khoản định danh điện tử của công dân được hiển thị trong ứng dụng VNeID;

– Sử dụng thiết bị đầu đọc đã được kết nối trực tuyến với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, bao gồm thiết bị đọc mã QRCode hoặc thiết bị đọc chíp trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp;

– Các phương thức khai thác khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành.

Các loại giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú bao gồm: Thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Giấy xác nhận thông tin về cư trú, Giấy thông báo số định danh cá nhân và thông tin công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Những trường hợp bắt buộc đổi thẻ CCCD năm 2023

Người đang dùng Chứng minh nhân dân từ năm 2008 trở về trước

Theo Nghị định 05/1999/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 170/2007/NĐ-CP), Chứng minh nhân dân có giá trị sử dụng 15 năm kể từ ngày cấp. Như vậy, đến năm 2023, những người có Chứng minh nhân dân được cấp từ năm 2008 trở về trước bắt buộc phải đổi sang Căn cước công dân gắn chíp.

Buộc đổi CCCD với người đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi

Cụ thể, Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định, thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào?
Tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào?

Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Theo đó, sang năm 2023, những người sinh năm 1998, 1983 và 1963 và được cấp thẻ Căn cước công dân từ năm 2021 trở về trước sẽ thuộc độ tuổi phải đổi thẻ Căn cước công dân. 

Trường hợp nếu đã đổi thẻ Căn cước công dân mới từ năm 2021 trở đi thì vẫn tiếp tục sử dụng thẻ này đến độ tuổi phải đổi thẻ tiếp theo.

Cấp lại, đổi thẻ Căn cước công dân trong trường hợp bị sai sót, hư hỏng

Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

– Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:

+ Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014;

+ Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;

+ Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;

+ Xác định lại giới tính, quê quán;

+ Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;

+ Khi công dân có yêu cầu.

– Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:

+ Bị mất thẻ Căn cước công dân;

+ Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

03 trường hợp làm Căn cước công dân được miễn lệ phí

Các trường hợp làm CCCD được miễn lệ phí gồm:

– Đổi thẻ CCCD khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;

– Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;

– Đổi, cấp lại thẻ CCCD cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

Hướng dẫn tra cứu họ tên ra số CCCD online

Đầu tiên, người dùng truy cập vào địa chỉ https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn

Sau đó nhấp vào Đăng nhập để đăng nhập bằng tài khoản cá nhân.

– Người dùng chọn tài khoản đăng nhập

– Người dùng nhập số CMND/CCCD, OTP

Nếu chưa có tài khoản, người dùng có thể đăng ký theo số thuê bao di động, thẻ Bảo hiểm xã hội hoặc tài khoản do Bưu điện Việt Nam cấp. Xem thêm các bước để đăng ký tài khoản trên cổng dịch vụ công quốc gia.

Sau khi đăng nhập vào hệ thống. Người dùng vào mục Thông tin công dân và nhập các thông tin bắt buộc như: Họ và tên, ngày sinh, số điện thoại, số CMND/CCCD,… để tra cứu thông tin cá nhân.

Hệ thống cơ sở dữ liệu Quốc gia sẽ hiển thị đầy đủ thông tin về: Tình trạng hôn nhân, nhóm máu, quê quán, nơi đăng ký khai sinh, địa chỉ thường trú, tạm trú… Người dùng còn có thể xem các thông tin liên quan đến cha, mẹ, vợ/chồng và người đại diện hợp pháp.

Ý nghĩa 12 số trên thẻ Căn cước công dân gắn chíp

Căn cứ quy định tại Nghị định 137/2015/NĐ-CP và Thông tư 59/2021/TT-BCA thì số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, thể hiện các thông tin sau đây:

– 03 số đầu tiên: là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 59/2021/TT-BCA.

Ví dụ: mã Thành phố Hà Nội là 001; mã tỉnh Thừa Thiên Huế là 046; mã quốc gia Việt Nam là 000;…

– 01 chữ số tiếp theo: là mã thế kỷ sinh, mã giới tính của công dân – là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:

+ Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;

+ Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;

+ Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;

+ Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;

+ Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.

– 02 chữ số tiếp theo: là mã năm sinh của công dân: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.

Ví dụ: Công dân sinh năm 1999, thì mã năm sinh của công dân sẽ là 99.

– 06 số tiếp theo: là khoảng số ngẫu nhiên.

Ví dụ: 012345; 000056;…

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Với đội ngũ nhân viên là các luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý của Luật sư X, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý toàn diện về vấn đề đổi tên căn cước công dân đảm bảo chuyên môn và kinh nghiệm thực tế. Ngoài tư vấn online 24/7, chúng tôi có tư vấn trực tiếp tại các trụ sở Hà Nội, Hồ Chí Minh, Bắc Giang.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Tra cứu họ tên ra số CCCD online như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như là dịch vụ thám tử theo dõi ngoại tình, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào làm Căn cước công dân không phải nộp lệ phí?

Các trường hợp làm CCCD không phải nộp lệ phí bao gồm:
– Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ CCCD lần đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 19, khoản 2 Điều 32 Luật căn cước công dân;
– Đổi thẻ CCCD khi đến tuổi đổi thẻ CCCD theo quy định tại Điều 21 và điểm a khoản 3 Điều 32 Luật căn cước công dân;
– Đổi thẻ CCCD khi có sai sót về thông tin trên thẻ CCCD do lỗi của cơ quan quản lý CCCD.

Sử dụng thẻ CCCD gắn chip có thay thế được các giấy tờ khi thực hiện thủ tục hành chính hay không?

Bộ Công an cho biết, thẻ CCCD gắn chíp điện tử có độ bảo mật cao, dung lượng lưu trữ lớn, cho phép tích hợp nhiều ứng dụng đi kèm như: Ứng dụng chữ ký số, ứng dụng sinh trắc học, ứng dụng mật khẩu một lần… có thể được sử dụng và kết nối rộng rãi cho các dịch vụ công cộng và tư nhân.
Thời gian tới, khi thẻ CCCD gắn chíp điện tử có tích hợp đầy đủ các thông tin, lúc đó người dân đi giao dịch và làm các thủ tục sẽ không phải mang nhiều loại giấy tờ mà chỉ cần dùng thẻ CCCD có gắn chíp thì sẽ thực hiện được các giao dịch.

Lệ phí cấp căn cước công dân gắn chip là bao nhiêu?

Kể từ ngày 01/01/2021đến hết ngày 30/6/2021: Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip bằng 50% mức thu lệ phí quy định tại Điều 4 Thông tư 59/2019/TT-BTC, cụ thể như sau:
– Chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, 12 số sang cấp thẻ Căn cước công dân gắn chip: 15.000 đồng/thẻ.
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; xác định lại giới tính, quê quán; có sai sót về thông tin trên thẻ; khi công dân có yêu cầu: 25.000 đồng/thẻ.
– Cấp lại thẻ Căn cước công dân gắn chip khi bị mất thẻ căn cước công dân, được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam: 35.000 đồng/thẻ.
Kể từ ngày 01/7/2021 trở đi: Lệ phí cấp Căn cước công dân gắn chip thực hiện theo Thông tư 59/2019/TT-BTC, tức là phí tương ứng với các trường hợp trên là: 30.000 đồng; 50.000 đồng và 70.000 đồng/thẻ.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.