Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình nhanh chóng năm 2023

20/02/2023
Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình nhanh chóng năm 2023
241
Views

Khi thực hiện các thủ tục hành chính như đăng ký khai sinh, làm căn cước công dân hay làm sổ đỏ nhà đất… thì sẽ cần sử dụng đến sổ hộ khẩu. Hiện nay theo quy định của Luật Cư trú hiện hành việc sử dụng sổ hộ khẩu sẽ chuyển từ bản giấy sang sổ hộ khẩu điện tử. Việc thay đổi này mang lại nhiều lợi ích cũng như tránh được việc mất hay rách nát như khi sử dụng sổ hộ khẩu bản giấy. Vậy tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình như thế nào? Cách tra cứu có dễ dàng, nhanh gọn hay không là thắc mắc mà nhiều bạn đọc gửi đến Luật sư 247. Về vấn đề này bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây để được giải đáp nhé!

Căn cứ pháp lý

Luật Cư trú 2020

Sổ hộ khẩu là gì?

Khoản 3, Điều 38, Luật cư trú năm 2020 quy định, sổ hộ khẩu giấy chỉ có giá trị đến hết ngày 31/12/2022. Hiện nay, nếu làm các thủ tục liên quan đến xác nhận cư trú làm thay đổi thông tin trong sổ hộ khẩu thì sổ hộ khẩu sẽ bị thu hồi lại.

Do đó, trong từ nay đến cuối năm 2022, khi sổ hộ khẩu vẫn được sử dụng để kê khai, làm các thủ tục hành chính như: thay đổi nhân khẩu, mua bán, cho tặng hoặc thừa kế các tài sản có giá trị.

Theo quy định, số sổ hộ khẩu là một dãy gồm 9 chữ số tự nhiên, trong đó:

  • 2 số đầu tiên là mã số của tỉnh (thành phố trực thuộc Trung ương)
  • Dãy số được ghi ngay ở trang bìa, hoặc trang đầu tiên bên trong sổ hộ khẩu.

Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình

Thông thường, mã số sổ hộ khẩu điện tử sẽ được in trong từng sổ hộ khẩu. Trong trường hợp người dân không nhớ số sổ hộ khẩu và hiện nay chuyển sang cơ sở dữ liệu điện tử thì có thể thực hiện tra cứu số sổ hộ khẩu chính là cách tra cứu mã hộ gia đình ngay trên website dichvucong.baohiemxahoi của BHXH Việt Nam. Cụ thể như sau:

Bước 1: Cá nhân truy cập vào trang web của cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam tại địa chỉ: https://baohiemxahoi.gov.vn/Pages/default.aspx và kéo xuống dưới ấn chọn tra cứu trực tuyến.

Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình
Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình

Bước 2: Giao diện phần mềm hiện ra, cá nhân ấn chọn mục tra cứu mã số bảo hiểm xã hội tại góc bên phải màn hình.

Bước 3: Tiến hành nhập các thông tin trên giao diện gồm: 

– Tỉnh/thành phố.

– Quận/huyện.

– Phường/xã.

– Thôn/xóm.

– Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu.

– Họ và tên.

– Ngày tháng năm sinh.

Lưu ý: những mục đánh dấu sao đỏ thì bắt buộc phải điền đầy đủ không được bỏ qua. 

Bước 4: Xác nhận “Tôi không phải là người máy” và Sau khi xác nhận thành công bạn nhấn chọn “Tra cứu”.

Sau khi điền đầy đủ thông tin xong, cá nhân sẽ được trả kết quả bao gồm những thông tin: mã số bảo hiểm xã hội; họ và tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; mã hộ gia đình; địa chỉ và trạng thái. 

Lưu ý khi tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình

– Thứ nhất, việc tra cứu sổ hộ khẩu điện tử này thông qua phần mềm tra cứu bảo hiểm xã hội, do đó người dân phải tiến hành tham gia bảo hiểm xã hội trước tiên. 

– Thứ hai, tiến hành điền đầy đủ các thông tin bắt buộc phải có trên phần mềm. 

– Thứ ba, khi tra cứu phải cập nhật đúng số điện thoại trước đây đã đăng ký bảo hiểm xã hội. 

Thủ tục thay đổi thông tin cư trú năm 2023

Theo quy định tại Điều 26 Luật cư trú 2020, các trường hợp sau phải thực hiện việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau: 

– Có sự thay đổi chủ hộ.

– Có thay đổi về  thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

– Có thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

Hồ sơ thay đổi việc điều chỉnh thông tin về cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020, bao gồm: 

– Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

– Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau: 

Bước 1: Nộp hồ sơ:

Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên sẽ nộp tại cơ quan đăng ký cư trú là Cơ quan công an xã/phường.

Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu: 

* Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ:

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 

Sau đó thực hiện việc thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc cập nhật thông tin. 

Nếu như nằm trong trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin thì phải có văn bản thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người dân. 

* Đối với trường hợp thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú:

Trong trường hợp này thì người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch. 

Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Thời gian giải quyết là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

Trường hợp không tiến hành cập nhật thông tin thì phải thông báo bằng văn bản đến cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Với phương châm “Đưa luật sư đến ngay tầm tay bạn”, Luật sư X sẽ cung cấp dịch vụ làm hộ khẩu điện tử tới quý khách hàng. Với kinh nghiệm nhiều năm trong ngành và đội ngũ chuyên gia pháp lý chuyên nghiệp, chúng tôi sẽ hỗ trợ khách hàng tháo gỡ vướng mắc, không gặp bất kỳ trở ngại nào.

Thông tin liên hệ:

Luật sư 247 đã cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến vấn đề “Hướng dẫn tra cứu thông tin sổ hộ khẩu gia đình nhanh chóng năm 2023“. Ngoài ra, chúng tôi có hỗ trợ dịch vụ pháp lý khác liên quan đến dịch vụ tư vấn thủ tục ly hôn hiện nay. Hãy nhấc máy lên và gọi cho chúng tôi qua số hotline 0833102102 để được đội ngũ Luật sư, luật gia giàu kinh nghiệm tư vấn, hỗ trợ, đưa ra giải đáp cho quý khách hàng.

Câu hỏi thường gặp:

Trường hợp nào sẽ bị thu hồi sổ hộ khẩu?

Khoản 3 Điều 38 Luật cư trú 2020 quy định như sau: Kể từ ngày Luật cư trú 2020 có hiệu lực thi hành, Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022. Trường hợp thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú khác với thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú thì sử dụng thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
Khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú 2020 và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu, Sổ tạm trú.

Cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì để được tách hộ?

Thành viên hộ gia đình được tách hộ để đăng ký thường trú tại cùng một chỗ ở hợp pháp khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; trường hợp có nhiều thành viên cùng đăng ký tách hộ để lập thành một hộ gia đình mới thì trong số các thành viên đó có ít nhất một người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Được chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý, trừ trường hợp thành viên hộ gia đình đăng ký tách hộ là vợ, chồng đã ly hôn mà vẫn được cùng sử dụng chỗ ở hợp pháp đó;
+ Nơi thường trú của hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điều 23 của Luật này.

Địa điểm nào không được đăng ký thường trú, sổ hộ khẩu hiện nay?

– Chỗ ở nằm trong địa điểm cấm, khu vực cấm xây dựng hoặc lấn, chiếm hành lang bảo vệ quốc phòng, an ninh, giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, mốc giới bảo vệ công trình hạ tầng kỹ thuật, di tích lịch sử – văn hóa đã được xếp hạng, khu vực đã được cảnh báo về nguy cơ lở đất, lũ quét, lũ ống và khu vực bảo vệ công trình khác theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở mà toàn bộ diện tích nhà ở nằm trên đất lấn, chiếm trái phép hoặc chỗ ở xây dựng trên diện tích đất không đủ điều kiện xây dựng theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; chỗ ở là nhà ở mà một phần hoặc toàn bộ diện tích nhà ở đang có tranh chấp, khiếu nại liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng nhưng chưa được giải quyết theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phương tiện được dùng làm nơi đăng ký thường trú đã bị xóa đăng ký phương tiện hoặc không có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
– Chỗ ở là nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.