Tội buôn lậu có hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?

18/01/2022
Công văn chấp nhận thương thảo hợp đồng
823
Views

Buôn lậu được hiểu một cách đơn giản nhất là việc đưa hàng hóa vào tiêu thụ tại thị trường Việt Nam vượt qua biên giới, không thông qua con đường chính ngạch là nhập khẩu qua các cửa khẩu hải quan theo đúng quy định của pháp luật thì đối diện với tội danh này. Vậy theo quy định pháp luật hiện hành, tội buôn lậu có hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù? Để hiểu rõ quy định pháp luật về nội dung trên, Luật sư X mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây

Căn cứ pháp lý

Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2017

Thế nào là tội buôn lậu?

Căn cứ Điều 188 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung 2017, buôn lậu là hành vi buôn bán qua biên giới hoặc từ khu phi thuế quan vào nội địa hoặc ngược lại trái pháp luật hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí, đá quý,…

Việc buôn bán trái pháp luật trên thể hiện thông qua hoạt động trao đổi hàng hóa mà không khai báo, khai báo gian dối, dùng giấy tờ giả mạo, dấu diếm hàng hóa không có giấy tờ hợp lệ, trốn tránh sự kiểm soát của hải quan, bộ đội biên phòng nhằm mục đích thu lợi bất chính.

Đối tượng của hành vi phạm tội buôn lậu bao gồm hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí, đá quý, di vật, cổ vật…. Cụ thể:

– Hàng hóa là sản phẩm được làm ra trong quá trình sản xuất, có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người và dùng để trao đổi trên thị trường. Ví dụ, các loại hàng hóa tiêu dùng trong đời sống hàng ngày như ti vi, tủ lạnh, xe máy,…Khái niệm hàng hóa rất rộng và bao gồm tất cả sản phẩm, trừ một số loại hàng hóa đặc biệt được quy định riêng với các tội phạm khác như: các chất ma túy, vũ khí quân dụng và phương tiện kỹ thuật,…

– Tiền Việt Nam: Đồng tiền ở đây không thực hiện chức năng trao đổi thanh toán mà là hàng hóa, là đối tượng của hành vi mua, bán. Đồng tiền là đối tượng của tội buôn lậu phải là Tiền Việt Nam hiện hành do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành;

– Ngoại tệ: Là tiền nước ngoài đang lưu hành, không phải đồng tiền do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành;

– Kim khí đá quý: Là các loại kim khí thuộc loại quý hiếm dạng tự nhiên làm từ kim khí quý theo danh mục do Nhà nước Việt Nam ban hành như: vàng, bạc, bạch kim,…

– Đá quý: Là các loại đá tự nhiên và các loại thành phẩm từ đá quý theo danh mục do Nhà nước Việt Nam ban hành;

– Di vật là vật được lưu truyền lại có giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học (Theo Luật di sản văn hóa 2001);

– Cổ vật là hiện vật được lưu truyền lại, có giá trị tiêu biểu về lịch sử văn hóa, khoa học, có từ một trăm năm tuổi trở lên (Theo Luật di sản văn hóa).

Khung hình phạt đối với tội buôn lậu được quy định riêng với hai chủ thể là cá nhân và pháp nhân thương mại.

Tội buôn lậu có hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?

Khung hình phạt đối với cá nhân  

Phạt tiền từ 50 – 300 triệu đồng hoặc phạt tù từ 06 tháng đến 03 năm với các trường hợp:

– Giá trị tài sản buôn lậu trị giá từ 100 đến dưới 300 triệu đồng;

– Giá trị tài sản buôn lậu trị giá dưới 100 triệu đồng nhưng thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi buôn lậu;
  • Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về một trong các hành vi quy định về tội vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới (Điều 189); tội sản xuất, buôn bán hàng cấm (Điều 190) …của Bộ luật Hình sự;
  • Đã bị kết án về một trong các tội trên, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

– Buôn lậu vật phạm pháp là di vật, cổ vật.

Phạt tiền từ 300 triệu – 1,5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 03 – 07 năm khi phạm tội buôn lậu thuộc một trong các trường hợp :

– Phạm tội có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300 đến dưới 500 triệu đồng;

– Thu lợi bất chính từ 100 đến dưới 500 triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

– Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

– Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 1,5 – 5 tỷ đồng hoặc phạt tù từ 07 – 15 năm khi phạm tội buôn lậu thuộc các trường hợp:

– Vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng;

– Thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm nếu thuộc một trong các trường hợp:

– Vật phạm pháp trị giá 01 tỷ đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 01 tỷ đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

Như vậy, mức phạt nặng nhất với tội buôn lậu quy định với cá nhân là phạt tù từ 12 – 20 năm. Cùng với đó, người phạm tội buôn lậu còn có thể bị áp dụng một trong các hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 20 – 100 triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Khung hình phạt với pháp nhân thương mại

Điều 188 quy định khung hình phạt đối với pháp nhân thương mại như sau:

Phạt tiền từ 300 triệu – 01 tỷ đồng khi:

– Thực hiện hành vi buôn lậu với giá trị vật phẩm phạm pháp trị giá từ 200 triệu đến dưới 300 triệu đồng;

– Thực hiện hành vi buôn lậu với giá trị vật phẩm phạm pháp trị giá dưới 200 triệu đồng nhưng là di vật, cổ vật;

– Hàng hóa, tiền Việt Nam, ngoại tệ, kim khí quý, đá quý trị giá từ 100 triệu đến dưới 200 triệu đồng nhưng đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi quy định tại Điều này hoặc tại một trong các điều 189, 190, 191, 192, 193, 194, 195, 196 và 200 của Bộ luật Hình sự hoặc đã bị kết án về một trong các tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm.

Phạt tiền từ 01 – 03 tỷ đồng nếu phạm tội buôn lậu thuộc một trong các trường hợp:

– Có tổ chức;

– Có tính chất chuyên nghiệp;

– Vật phạm pháp trị giá từ 300 triệu đến dưới 500 triệu đồng;

– Thu lợi bất chính từ 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng;

– Vật phạm pháp là bảo vật quốc gia;

– Phạm tội 02 lần trở lên;

Tái phạm nguy hiểm.

Phạt tiền từ 03 – 07 tỷ đồng nếu phạm tội buôn lậu mà vật phạm pháp trị giá từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng hoặc thu lợi bất chính từ 500 triệu đến dưới 1 tỷ đồng.

Phạt tiền từ 07 – 15 tỷ đồng hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn từ 06 tháng đến 03 năm khi phạm tội thuộc một trong các trường hợp:

– Vật phạm pháp trị giá 01 tỷ đồng trở lên;

– Thu lợi bất chính 01 tỷ đồng trở lên;

– Lợi dụng chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh hoặc hoàn cảnh đặc biệt khó khăn khác.

Đình chỉ hoạt động vĩnh viễn trong trường hợp lĩnh vực mà pháp nhân thương mại phạm tội gây thiệt hại hoặc có khả năng thực tế gây thiệt hại đến tính mạng của nhiều người, gây sự cố môi trường hoặc gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội và không có khả năng khắc phục hậu quả gây ra hoặc pháp nhân thương mại được thành lập chỉ để thực hiện tội phạm.

Theo quy định trên, mức phạt tiền cao nhất với pháp nhân thương mại khi phạm tội buôn lậu là từ 07 – 15 tỷ đồng hoặc nặng hơn là có thể bị đình hoạt động vĩnh viễn.

Ngoài ra, pháp nhân thương mại còn có thể bị áp dung một số hình phạt bổ sung là phạt tiền từ 50 – 300 triệu đồng, cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định hoặc cấm huy động vốn từ 01 – 03 năm.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư X về chủ đề: “Tội buôn lậu có hình phạt cao nhất là bao nhiêu năm tù?”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn.

Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ của Luật sư X về thủ tục thành lập công ty mới, các quy định pháp luật về điều kiện thành lập, hợp thức hóa lãnh sự và giải thể doanh nghiệp… Hãy liên hệ qua số điện thoại: 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Đồng phạm tội buôn lậu có những dạng nào?

Hành vi cố ý cử từ 02 người trở lên nhằm mục đích đưa hàng hóa vượt qua biên giới hoặc từ khi phi thuế quan vào nội địa và ngược lại dùng để tiêu thụ trong thị trường mà không thông qua sự kiểm duyệt của hải quan để trốn thuế hoặc buôn bán các mặt hàng bị cấm được xem là đồng phạm của tội buôn lậu.

Khách thể tội buôn lậu?

Hành vi phạm tội buôn lậu xâm phạm đến hoạt động quản lý kinh tế nhà nước về xuất khẩu, nhập khẩu. Hành vi phạm tội của tội này xâm phạm chế độ quản lý ngoại thương của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam. Đối tượng của hành vi phạm tội này là các loại hàng hóa; tiền Việt Nam, tệ kim quý, đá quý, vật phẩm thuộc di tích lịch sử văn hóa, hàng cấm. Khái niệm hàng hóa ở đây bao gồm tất cả các loại hàng hóa; trừ một số loại hàng hóa do tính chất đặc biệt đã được quy định là đối tượng của các tội phạm khác.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Hình sự

Comments are closed.