Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp tính thế nào?

06/12/2022
Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
277
Views

Xin chào mọi người và Luật Sư. Tôi có một số thắc mắc như sau. Doanh nghiệp có nhiều lựa chọn phương pháp tính thuế TNDN. Vậy đối tượng nào thì nộp thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp và cách tính như thế nào? Rất mong nhận được sự giúp đỡ từ mọi người và Luật Sư. Xin chân thành cảm ơn. Xin chào bạn! Để giải đáp những thắc mắc trên mời quý bạn đọc cùng Luật Sư 247. Tìm hiểu vấn đề trên qua bài viết “ Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp” sau đây.

Căn cứ pháp lý

Đối tượng áp dụng phương pháp trực tiếp trên doanh thu

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC, phương pháp tính thuế giá trị gia tăng trực tiếp trên doanh thu áp dụng đối với các đối tượng sau:

TTĐối tượng áp dụng
1Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có doanh thu hàng năm dưới mức ngưỡng doanh thu 01 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
2Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC
3Hộ, cá nhân kinh doanh
4Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam không theo Luật Đầu tư và các tổ chức khác không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật, trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí.
5Tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp

Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp
Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp

Thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu được xác định theo công thức sau:

Thuế giá trị gia tăng phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ %

Căn cứ công thức trên, để tính được số thuế giá trị gia tăng phải nộp cần biết được 02 thông tin sau:

– Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng;

– Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu (mức nộp).

Cụ thể:

Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng

Doanh thu để tính thuế giá trị gia tăng là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng và doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối với doanh thu này.

Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế giá trị gia tăng theo từng nhóm ngành nghề tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp người nộp thuế không xác định được doanh thu theo từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng trên doanh thu

TTHoạt động cụ thểTỷ lệ %
1Hoạt động bán buôn, bán lẻ các loại hàng hóa (trừ giá trị hàng hóa đại lý bán đúng giá hưởng hoa hồng)1%
2Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu, gồm:
– Dịch vụ lưu trú, kinh doanh khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ;
– Dịch vụ cho thuê nhà, đất, cửa hàng, nhà xưởng, cho thuê tài sản và đồ dùng cá nhân khác;
– Dịch vụ cho thuê kho bãi, máy móc, phương tiện vận tải; Bốc xếp hàng hóa và hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải như kinh doanh bến bãi, bán vé, trông giữ phương tiện;
– Dịch vụ bưu chính, chuyển phát thư tín và bưu kiện;
– Dịch vụ môi giới, đấu giá và hoa hồng đại lý;
– Dịch vụ tư vấn pháp luật, tư vấn tài chính, kế toán, kiểm toán; dịch vụ làm thủ tục hành chính thuế, hải quan;
– Dịch vụ xử lý dữ liệu, cho thuê cổng thông tin, thiết bị công nghệ thông tin, viễn thông;- Dịch vụ hỗ trợ văn phòng và các dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác;
– Dịch vụ tắm hơi, massage, karaoke, vũ trường, bi-a, internet, game;
– Dịch vụ may đo, giặt là; Cắt tóc, làm đầu, gội đầu;
– Dịch vụ sửa chữa khác bao gồm: sửa chữa máy vi tính và các đồ dùng gia đình;
– Dịch vụ tư vấn, thiết kế, giám sát thi công xây dựng cơ bản;
– Các dịch vụ khác;- Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
5%
3Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu gồm:
– Sản xuất, gia công, chế biến sản phẩm hàng hóa;
– Khai thác, chế biến khoáng sản;
– Vận tải hàng hóa, vận tải hành khách;
– Dịch vụ kèm theo bán hàng hóa như dịch vụ đào tạo, bảo dưỡng, chuyển giao công nghệ kèm theo bán sản phẩm;
– Dịch vụ ăn uống;
– Dịch vụ sửa chữa và bảo dưỡng máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác;
– Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu (bao gồm cả lắp đặt máy móc, thiết bị công nghiệp).
3%
4Hoạt động kinh doanh khác gồm:
– Hoạt động sản xuất các sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%;
– Hoạt động cung cấp các dịch vụ thuộc đối tượng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ với mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 5%;
– Các hoạt động khác chưa được liệt kê ở các nhóm 1, 2, 3 nêu trên.
2%

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là bài viết Luật sư X tư vấn về ” Thuế TNDN theo phương pháp trực tiếp “. Hy vọng bài viết có ích cho độc giả. Đội ngũ luật sư của Công ty Luật sư X luôn sẵn sàng lắng nghe và giải đáp mọi vướng mắc liên quan đến dịch vụ mua giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm của bạn. Nếu có những vấn đề nào chưa rõ cần được tư vấn thêm quý độc giả hãy liên hệ ngay tới hotline 0833102102 để được các chuyên gia pháp lý của Luật sư X tư vấn trực tiếp. Hoặc liên hệ qua các kênh sau:

Mời bạn xem thêm:

  • Nghỉ việc trong thời gian thử việc có cần báo trước
  • Phụ cấp học viên quân đội
  • Nộp đơn xin nghỉ việc có rút lại được không
  • Đơn phương chấm dứt hợp đồng thử việc được trả lương không

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý

Căn cứ theo Điều 55 Luật quản lý thuế năm 2019 quy định:
“Đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.”
Như vậy, hàng quý Doanh nghiệp căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh để tự tính số thuế TNDN tạm nộp quý, hạn chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.

Địa điểm nộp thuế ở đâu?

Người nộp thuế nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước:
a) Tại Kho bạc Nhà nước;
b) Tại cơ quan quản lý thuế nơi tiếp nhận hồ sơ khai thuế;
c) Thông qua tổ chức được cơ quan quản lý thuế ủy nhiệm thu thuế;
d) Thông qua ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng khác và tổ chức dịch vụ theo quy định của pháp luật.

Mức tính chậm nộp thuế TNDN?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Quản lý thuế 2019, mức tính tiền chậm nộp được quy định như sau:
– Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;
Trường hợp sau 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế, người nộp thuế chưa nộp tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt thì cơ quan quản lý thuế thông báo cho người nộp thuế biết số tiền thuế, tiền phạt còn nợ và số ngày chậm nộp.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.