Chào Luật sư. Tôi là đối tượng thuộc diện được trợ giúp pháp lý theo quy định. Hiện tại tôi đang có vụ việc tranh chấp đất đai với hàng xóm. Cho tôi hỏi thủ tục đăng ký nhận trợ giúp pháp lý như thế nào? Và trong quá trình trợ giúp tôi có mất phí gì không? Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý mới nhất hiện nay ra sao? Rất mong Luật sư tư vấn giúp tôi. Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Căn cứ pháp lý
Trợ giúp pháp lý là gì?
Theo Điều 2 Luật trợ giúp pháp lý năm 2017, có định nghĩa như sau:
“Trợ giúp pháp lý là việc cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật này, góp phần bảo đảm quyền con người, quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đẳng trước pháp luật“.
Như vậy; trợ giúp pháp lý là việc cung cấp miễn phí về pháp lý, giúp cho người được trợ giúp hiểu về pháp luật, nâng cao hiểu biết pháp luật; bảo vệ được quyền và lợi ích của con người; góp phần vào việc phổ biến, giáo dục pháp luật, bảo vệ công lý; bảo đảm công bằng xã hội, phòng ngừa, hạn chế tranh chấp và vi phạm pháp luật.
Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý mới nhất hiện nay ra sao?
Căn cứ theo Điều 29 Luât Trợ giúp pháp lý năm 2017 thì để đăng ký nhận trợ giúp pháp lý, cần phải nộp hồ sơ cho tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý với thành phần hồ sơ bao gồm:
– Đơn yêu cầu trợ giúp pháp lý;
– Giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý (tùy theo người yêu cầu thuộc đối tượng nào thì cần có giấy tờ chứng minh theo quy định tại Điều 33, Thông tư 08/2017/TT-BTP);
– Các giấy tờ, tài liệu có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
Việc nộp hồ sơ yêu cầu trợ giúp pháp lý được thực hiện thông qua 3 hình thức sau:
– Nộp trực tiếp tại trụ sở của tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý (nộp bản chính hoặc bản sao giấy tờ chứng minh là người được nhận trợ giúp pháp lý).
– Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính (nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được nhận trợ giúp pháp lý).
– Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử (khi gặp người thực hiện trợ giúp pháp lý, người yêu cầu trợ giúp pháp lý phải xuất trình bản chính hoặc nộp bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý).
Yêu cầu trợ giúp pháp lý có tốn chi phí gì không?
Bản chất của việc trợ giúp pháp lý là cung cấp dịch vụ pháp lý miễn phí cho người được trợ giúp pháp lý trong vụ việc trợ giúp pháp lý để đảm bảo quyền con người; quyền công dân trong tiếp cận công lý và bình đăng trước pháp luật.
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017; nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý là không thu tiền; lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý. Đây cũng là một trong các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý; pháp luật quy định cấm hành vi nhận; đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý.
Nguồn tài chính cho công tác trợ giúp pháp lý lấy từ ngân sách nhà nước; đóng góp; tài trợ của tổ chức, cá nhân trong nước; ngoài nước và các nguồn hợp pháp khác. Vì vậy; trong quá trình trợ giúp pháp lý, người thuộc đối tượng trợ giúp pháp lý theo Luật quy định không phải chịu bất kỳ một khoản phí nào.
Đối tượng nào được trợ giúp pháp lý?
Điều 7 luật trợ giúp pháp lý có liệt kê các đối tượng được trợ giúp pháp lý như sau:
- Người có công với cách mạng.
- Người thuộc hộ nghèo.
- Trẻ em.
- Người dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
- Người bị buộc tội từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi.
- Người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo.
- Người thuộc một trong các trường hợp sau đây có khó khăn về tài chính: Cha đẻ, mẹ đẻ, vợ, chồng, con của liệt sĩ và người có công nuôi dưỡng khi liệt sĩ còn nhỏ; Người nhiễm chất độc da cam; Người cao tuổi; Người khuyết tật; Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi là bị hại trong vụ án hình sự; Nạn nhân trong vụ việc bạo lực gia đình; Nạn nhân của hành vi mua bán người theo quy định của Luật Phòng, chống mua bán người; Người nhiễm HIV.
Như vậy; không phải tất cả mọi người đều được trợ giúp pháp lý; mà đối tượng hướng đến ở đây là những người có phần yếu thế trong xã hội, có khó khăn về tài chính mà pháp luật đã có quy định chi tiết về điều kiện khó khăn tài chính. Việc quy định như vậy nhằm đảm bảo quyền lợi cho tất cả mọi người đều được tiếp cận với công lý; đều được pháp luật bảo vệ.
Nguyên tắc hoạt động trợ giúp pháp lý
1. Tuân thủ pháp luật và quy tắc nghề nghiệp trợ giúp pháp lý.
2. Kịp thời, độc lập, trung thực, tôn trọng sự thật khách quan.
3. Bảo vệ tốt nhất quyền, lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý.
4. Không thu tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý.
Chính sách của Nhà nước về trợ giúp pháp lý
1. Trợ giúp pháp lý là trách nhiệm của Nhà nước.
2. Nhà nước có chính sách để bảo đảm quyền được trợ giúp pháp lý phù hợp với điều kiện kinh tế – xã hội.
3. Nhà nước có chính sách nâng cao chất lượng trợ giúp pháp lý, thu hút các nguồn lực thực hiện trợ giúp pháp lý.
4. Nhà nước hỗ trợ, khuyến khích, ghi nhận và tôn vinh các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia, đóng góp cho hoạt động trợ giúp pháp lý.
Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động trợ giúp pháp lý
Nghiêm cấm tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý và người thực hiện trợ giúp pháp lý có hành vi sau đây:
- a) Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được trợ giúp pháp lý;
- b) Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền, lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu người được trợ giúp pháp lý;
- c) Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
- d) Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật về tố tụng;
- đ) Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
- e) Xúi giục, kích động người được trợ giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi kiện trái pháp luật.
Mời bạn xem thêm bài viết
- Cách tính lương hưu bảo hiểm xã hội tự nguyện nhanh
- Mất sổ bảo hiểm xã hội có lãnh tiền được không?
- Mẫu di chúc không cần công chứng mới
- Tờ khai y tế khi đi máy bay nội địa
- Mẫu đơn kiện đòi lại đất mới nhất
Thông tin liên hệ
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục yêu cầu trợ giúp pháp lý mới nhất hiện nay ra sao?”. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như soạn thảo hồ sơ tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, mẫu đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, đăng ký bảo hộ thương hiệu, hợp pháp hóa lãnh sự ở hà nội, dịch vụ luật sư thành lập công ty trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư X để được hỗ trợ, giải đáp. Gọi ngay cho chúng tôi qua hotline: 0833.102.102
- FaceBook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Căn cứ vào các hình thức trợ giúp của luật trợ giúp pháp lý thì có các hình thức sau:
– Tư vấn pháp luật (Trực tiếp hoặc bằng văn bản);
– Tham gia tố tụng tại tòa án;
– Đại diện ngoài tố tụng;
– Hòa giải: Tham gia trực tiếp hòa giải các tranh chấp phát sinh trên thực tiễn;
– Giúp đỡ thủ tục hành chính, khiếu nại.
Giấy tờ chứng minh là người nhiễm HIV có khó khăn về tài chính gồm các giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận hộ cận nghèo hoặc quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hoặc quyết định tiếp nhận đối tượng vào chăm sóc, nuôi dưỡng tại nhà xã hội, cơ sở bảo trợ xã hội;
– Giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền cấp xác định là người nhiễm HIV.
1. Cung cấp giấy tờ chứng minh là người được trợ giúp pháp lý.
2. Hợp tác, cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin, tài liệu, chứng cứ đó.
3. Tôn trọng tổ chức thực hiện trợ giúp pháp lý, người thực hiện trợ giúp pháp lý và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến vụ việc trợ giúp pháp lý.
…