Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào?

21/04/2023
Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào?
278
Views

Xin chào Luật sư, tôi có thắc mắc muốn nhờ luật sư tư vấn giúp. Cụ thể là vợ chồng tôi có cùng nhu mua một miếng đất nhưng nay tôi muốn chuyển nhượng lại cho chồng toàn quyền sử hữu mảnh đất này, tôi thắc mắc rằng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất này được diễn ra như thế nào? Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào? Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất này có cần phải thực hiện công chứng hay không? Mong được luật sư tư vấn, tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Luật sư 247, bạn hãy theo dõi nội dung bài viết dưới đây để được giải đáp thắc mắc.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chuyển nhượng đất là người sử dụng đất giao đất và quyền sử dụng mảnh đất đó cho người nhận chuyển nhượng sử dụng. Khi đó, bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ nhận được số tiền tương đương với giá trị quyền sử dụng đất như các bên đã thỏa thuận.

Theo Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định, người sử dụng đất thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải có đủ 4 điều kiện sau:

“Điều 188. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:

a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;

b) Đất không có tranh chấp;

c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

d) Trong thời hạn sử dụng đất.

2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.

3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.“

Hình thức của hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào?

Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định: 

Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:

a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;

b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;

c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;

d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
Theo Luật công chứng 2014, bạn có thể công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản. 

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực.

Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023

Thứ nhất, Thủ tục để tiến hành chuyển nhượng quyền sử dụng đất:

Lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên, hợp đồng được công chứng, chứng thực: Giấy tờ cần mang theo: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản sao chứng minh thư nhân dân của các bên, sổ hộ khẩu.

Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào?
Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào?

Thực hiện thủ tục này tại Ủy Ban Nhân dân huyện nơi có đất.

Thứ hai, thực hiện đăng ký đất đai đồng thời với thủ tục chuyển nhượng:

Hồ sơ bao gồm:

1. Tờ khai lệ phí trước bạ (bên mua).

3. Hợp đồng chuyển nhượng.

4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. (có chứng thực)

5. Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của hai bên. (có chứng thực)

Sau khi có thông báo nộp thuế: hai bên tiến hành nộp thuế trong thời hạn 10 ngày vào ngân sách nhà nước.

– Thứ ba: Tiến hành thủ tục kê khai sang tên quyền sử dụng đất:

Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm:

1. Đơn đề nghị đăng ký biến động.

2. Hợp đồng chuyển nhượng.

4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

5. Bản sao chứng minh nhân dân và sổ hộ khẩu của bên mua.(có chứng thực)

6. Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

Thời gian giải quyết: không quá 15 ngày.

Lưu ý: Trường hợp này nhận chuyển nhượng giữa vợ chồng nên thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Mức thuế phải nộp khi chuyển nhượng đất từ vợ sang chồng là bao nhiêu?

Thuế chuyển quyền sử dụng đất là thuế đánh trên việc chuyển đổi, chuyển nhượng cho người khác quyền sử dụng đất của mình theo quy định của pháp luật. Thuế chuyển quyền sử dụng đất là một loại thuế trực thu nhằm huy động vào ngân sách Nhà nước một phần thu nhập của người sử dụng đất khi chuyển quyền sử dụng đất.

Theo quy định tại Điều 4 Văn bản hợp nhất Luật Thuế thu nhập cá nhân thì thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa vợ chồng được miễn thuế:

“Điều 4. Thu nhập được miễn thuế

1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.”

Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định các trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:

10. Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

Thông tin liên hệ:

Trên đây là nội dung bài viết liên quan đến vấn đề “Thủ tục vợ chuyển nhượng đất cho chồng năm 2023 như thế nào?” Hy vọng bài viết có ích cho độc giả, Luật sư 247 với đội ngũ luật sư, luật gia và chuyên viên pháp lý dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý về thủ tục giải quyết tranh chấp thừa kế quyền sử dụng đất. Chúng tôi luôn sẵn sàng lắng nghe mọi thắc mắc của quý khách hàng. Thông tin chi tiết quý khách hàng vui lòng liên hệ qua số hotline: 0833102102

Mời bạn xem thêm:

Câu hỏi thường gặp:

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần có nội dung gì?

Một mẫu đơn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện hành sẽ bao gồm những nội dung sau:
Tên hợp đồng
Các thông tin của chủ thể tham gia hợp đồng
Các thông tin thửa đất: vị trí, diện tích,…
Điều khoản về quyền sử dụng đất chuyển nhượng
Giá bán, phương thức thanh toán (tiền mặt hay chuyển khoản)
Việc giao đất và đăng ký quyền sử dụng đất
Trách nhiệm nộp thuế và nộp lệ phí
Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng
Quyền và nghĩa vụ của các bên
Cam kết chung
Lời chứng thực của UBND cấp xã nơi có đất

Được tặng cho nhà đất nhưng không sang tên có bị phạt không?

Được tặng cho nhà đất không sang tên sẽ bị phạt hành chính.
– Tại khu vực nông thôn
+ Phạt tiền từ 1triệu- 3 triệu đồng nếu trong thời gian 24 tháng kể từ ngày qua thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động
+ Phạt tiền từ 2- 5 triệu đồng nếu quá thời hạn 24 tháng kể từ ngày quá thời hạn mà không thực hiện đăng ký biến động
– Tại khu vực đô thị: mức xử phạt bằng 2 lần mức xử phạt đối với từng trường hợp tương ứng tại khu vực nông thôn cao nhất là 10 triệu đồng/lần vi phạm.

Phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất do ai nộp?

Pháp luật không quy định rõ bên bán hay bên mua là người bắt buộc phải nộp phí công chứng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vì vây, hai bên có thể thỏa thuận ai là người phải trả phí công chứng hoặc hai bên đều có thể cùng nhau trả phí công chứng hoặc các loại phí khác.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Comments are closed.