Mua bán đất hay còn gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất là những giao dịch mua bán có giá trị lớn, sẽ chứa nhiều rủi ro nếu như không thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Thêm nữa, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ phải nộp những khoản phí nhất định. Dưới đây là thủ tục và phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022. Hy vọng bài viết này sẽ mang đến những hữu ích cho quý độc giả trong đời sống.
Căn cứ pháp lý
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là gì?
Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên bán sang bên mua theo quy định của pháp luật, do đó các bên cần nắm vững quy trình các bước thực hiện thủ tục.
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được diễn ra như những hoạt động mua bán bất động sản thông thường hoặc người sử đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho…quyền sử dụng đất.
Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Giấy chứng nhận;
- Đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
- Trong thời hạn sử dụng đất.
Việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất của cá nhân
Căn cứ theo pháp luật tại Khoản 1 Điều 179 Luật đất đai có pháp luật về quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm của hộ mái ấm gia đình, cá thể sử dụng đất như sau :
“Điều 179. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất
1. Hộ mái ấm gia đình, cá thể sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao trong hạn mức ; đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời hạn thuê, được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ; đất nhận quy đổi, nhận chuyển nhượng ủy quyền, nhận khuyến mãi cho, nhận thừa kế thì có những quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm sau đây :
a ) Quyền và nghĩa vụ và trách nhiệm chung quy định tại Điều 166 và Điều 170 của Luật này ;
b ) Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị xã với hộ mái ấm gia đình, cá thể khác ;
c ) Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo lao lý của pháp lý ;
d ) Cho tổ chức triển khai, hộ mái ấm gia đình, cá thể khác, người Nước Ta định cư ở quốc tế góp vốn đầu tư tại Nước Ta thuê quyền sử dụng đất ;
đ ) Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp lý .
Hộ mái ấm gia đình được Nhà nước giao đất, nếu trong hộ có thành viên chết thì quyền sử dụng đất của thành viên đó được để thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp lý .
Trường hợp người được thừa kế là người Nước Ta định cư ở quốc tế thuộc đối tượng người dùng lao lý tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được nhận thừa kế quyền sử dụng đất ; nếu không thuộc đối tượng người tiêu dùng lao lý tại khoản 1 Điều 186 của Luật này thì được hưởng giá trị của phần thừa kế đó;
e ) Tặng cho quyền sử dụng đất theo pháp luật tại điểm c khoản 2 Điều 174 của Luật này ; khuyến mãi cho quyền sử dụng đất so với hộ mái ấm gia đình, cá thể hoặc người Nước Ta định cư ở quốc tế thuộc đối tượng người dùng lao lý tại khoản 1 Điều 186 của Luật này ;
g ) Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức triển khai tín dụng thanh toán được phép hoạt động giải trí tại Nước Ta, tại tổ chức triển khai kinh tế tài chính khác hoặc cá thể theo pháp luật của pháp lý ;
h ) Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức triển khai, hộ mái ấm gia đình, cá thể, người Nước Ta định cư ở quốc tế để hợp tác sản xuất, kinh doanh thương mại ;
i ) Trường hợp đất thuộc diện tịch thu để thực thi dự án Bất Động Sản thì có quyền tự góp vốn đầu tư trên đất hoặc cho chủ góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản thuê quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất với chủ góp vốn đầu tư dự án Bất Động Sản để thực thi dự án Bất Động Sản theo pháp luật của nhà nước .
Thủ tục và phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Hồ sơ yêu cầu công chứng: 01 bộ hồ sơ yêu cầu công chứng cho văn phòng công chứng, gồm:
- Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch theo mẫu;
- Dự thảo hợp đồng (nếu có);
- Bản sao giấy tờ tuỳ thân;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.
Hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Giấy tờ khác, như chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu của hai bên
Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Bước 1: Công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký sang tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nộp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện nơi có đất.
Bước 3: Căn cứ vào hồ sơ, cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.
Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất
Lệ phí trước bạ:
Lệ phí trước bạ | = | 0,5 % | x | (Diện tích đất x Giá 1 m2 đất tại Bảng giá đất của UBND cấp tỉnh) |
Thuế thu nhập cá nhân;
Điều 12 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 92/2015/TT-BTC) quy định rõ, thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được tính theo công thức:
Thuế TNCN phải nộp | = | Giá chuyển nhượng | x | Thuế suất 2% |
Lưu ý: Riêng đối với cá nhân chỉ có một nhà ở duy nhất thì khoản thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng bất động sản thuộc trường hợp được miễn thuế.
Nghĩa vụ nộp thuế: Theo quy định Luật Thuế thu nhập cá nhân thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế.
Lệ phí địa chính:
Theo Điều 3 Thông tư 02/2014/TT-BTC, lệ phí khi cấp trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính không quá 15.000 đồng/1 lần.
Mời bạn xem thêm:
- Bản kê khai và việc thực hiện kê khai tài sản, thu nhập có mẫu như thế nào?
- Có được cấp lại giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm đã bị thu hồi không?
- Diện tích sử dụng tối thiểu nhà ở hỗ trợ xây mới cho hộ nghèo là bao nhiêu?
Thông tin liên hệ
Trên đây là nội dung Luật sư 247 tư vấn về vấn đề “Thủ tục và phí chuyển nhượng quyền sử dụng đất năm 2022“. Mời các bạn tham khảo thêm bài viết tiếng anh của Luật sư 247 tại trang web: Lsxlawfirm. Hy vọng sẽ mang đến những thông tin hữu ích cho bạn đọc. Nếu quý khách hàng có thắc mắc về các vấn đề pháp lý liên quan như: xác nhận tình trạng hộn nhân onlin, văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân, xác nhận tình trạng độ thân, thủ tục xin xác nhận tình trạng hôn nhân…Nếu quý khách có nhu cầu mua bán doanh nghiệp; hãy liên hệ ngay với Luật sư 247 để được phục vụ tốt nhất: 0833102102. Hoặc liên hệ qua:
- Facebook: www.facebook.com/luatsux
- Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
- Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux
Câu hỏi thường gặp
Theo quy định tại điều 167 Luật đất đai 2013 quy định như sau:
” Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
a) Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này;
b) Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất mà một bên hoặc các bên tham gia giao dịch là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản được công chứng hoặc chứng thực theo yêu cầu của các bên;
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự;
d) Việc công chứng thực hiện tại các tổ chức hành nghề công chứng, việc chứng thực thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã.”
Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không phân biệt hợp đồng được công chứng hay hợp đồng được chứng thực.
Tức hợp đồng được công chứng theo quy định pháp luật công chứng và hợp đồng được chứng thực có giá trị như nhau khi sang tên Giấy chứng nhận.
Khi chuyển nhượng nhà đất các bên có quyền lựa chọn công chứng hoặc chứng thực hợp đồng. Nội dung này được quy định rõ tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 như sau:
Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản này.