Thanh lý hợp đồng là thuật ngữ được sử dụng phổ biến trong pháp luật dân sự. Sau khi ký kết hợp đồng và hai bên đã thực hiện xong các điều khoản thoả thuận hoặc hợp đồng chấm dứt vì một lý do nào đó thì hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng. Vậy khi chưa thanh toán hết thì hợp đồng thanh lý như thế nào? Thủ tục thanh lý hợp đồng khi chưa thanh toán hết hiện nay ra sao? Điều kiện, thủ tục thanh lý hợp đồng như thế nào? Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu quy định pháp luật về vấn đề này tại nội dung bài viết dưới đây. Hi vọng bài viết mang lại nhiều điều bổ ích đến bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Thanh lý hợp đồng là gì?
Bộ luật Dân sự có hiệu lực hiện hành, không có định nghĩa cụ thể về thanh lý hợp đồng mà thuật ngữ thanh lý hợp đồng chỉ được đề cập đến tại Luật Thương mại về đảm bảo thực hiện hợp đồng và quyền, nghĩa vụ của bên đặt gia công:
– Theo khoản 2 Điều 181 Luật Thương mại: Bên đặt gia công sau khi thanh lý hợp đồng được nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công, máy móc, thiết bị cho thuê/cho mượn, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu trừ khi hai bên có thỏa thuận khác
– Theo khoản 2 Điều 231 Luật Thương mại: Bên trúng thầu được nhận lại tiền đặt cọc, ký quỹ đảm bảo thực hiện hợp đồng khi thanh lý hợp đồng trừ trường hợp có thỏa thuận khác
Tuy nhiên, trước đây, Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế năm 1989 (hiện đã hết hiệu lực) dành hẳn Chương III để đề cập đến việc thực hiện, thay đổi, đình chỉ thanh lý hợp đồng kinh tế. Điều 28 Pháp lệnh này nêu rõ các trường hợp phải thanh lý hợp đồng kinh tế gồm:
– Thực hiện xong hợp đồng kinh tế.
– Hết hạn hợp đồng kinh tế và các bên không thỏa thuận kéo dài thỏa thuận này.
– Đình chỉ hoặc hủy bỏ hợp đồng kinh tế.
– Không tiếp tục thực hiện hợp đồng kinh tế…
Mặc dù trong quy định của pháp luật không đề cập nhiều đến thanh lý hợp đồng nhưng đây là thuật ngữ được rất nhiều bên sử dụng khi giao kết hợp đồng kinh tế, thương mại, lao động…
Trong đó, các bên thường sử dụng “thanh lý hợp đồng” để xác định mức độ thực hiện hợp đồng cũng như các nội dung, nghĩa vụ, quyền, lợi ích hợp pháp các bên đã thực hiện thực tế so với thỏa thuận.
Thanh lý hợp đồng cũng là một trong những văn bản thể hiện tiến độ thực hiện hợp đồng của hai bên, qua đó xác định lại quyền, nghĩa vụ còn lại của các bên. Đặc biệt, khi thực hiện thanh lý hợp đồng, các bên sẽ giảm thiểu được những tranh chấp pháp lý không đáng có.
Có bắt buộc phải làm thanh lý hợp đồng không?
Hiện nay pháp luật không bắt buộc phải thanh lý hợp đồng, tuy nhiên việc thanh lý hợp đồng với mục đích như sau:
– Việc thanh lý hợp đồng này sẽ giúp cho các bên theo hợp đồng xác định lại rằng các bên đã thực hiện quyền và các nghĩa vụ của mình đến đâu, xác định trách nhiệm nào còn tồn đọng, dẫn đến hậu quả của việc đó là gì.
– Xác định những phần quyền và nghĩa vụ nào mà các bên trong hợp đồng đã thực hiện đầy đủ hoặc có thỏa thuận với nhau thì được xem như chấm dứt, đối với những phần quyền và nghĩa vụ còn chưa thực hiện đầy đủ thì vẫn tiếp tục còn hiệu lực.
+ Các bên cũng sẽ xác định cụ thể các trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trong trường hợp thanh lý chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
+ Giải phóng các nghĩa vụ mà các bên có nghĩa vụ đã thực hiện đối với bên có quyền, tránh các tranh chấp về sau có thể xảy ra đối với các phần quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện.
Thủ tục thanh lý hợp đồng
Như phân tích tại nội dung trên, có thể hiểu thanh lý hợp đồng xảy ra khi các bên chấm dứt hoặc hoàn thành hợp đồng hoặc theo thỏa thuận của các bên. Tuy tại Bộ luật Dân sự không quy định cụ thể thanh lý hợp đồng nhưng có đề cập đến chấm dứt hợp đồng.
Theo đó, thủ tục thanh lý hợp đồng hay thủ tục chấm dứt hợp đồng được thực hiện như sau:
Điều kiện thanh lý hợp đồng do hoàn thành hợp đồng (chấm dứt hợp đồng)
Các trường hợp chấm dứt hợp đồng được nêu tại Điều 422 Bộ luật Dân sự năm 2015 gồm:
– Hoàn thành hợp đồng.
– Theo các bên thỏa thuận.
– Cá nhân chết, pháp nhân chấm dứt tồn tại mà yêu cầu hợp đồng phải do những người/tổ chức này thực hiện.
– Hủy bỏ, đơn phương chấm dứt hợp đồng.
– Không thể thực hiện hợp đồng do đối tượng không còn.
– Khi hoàn cảnh cơ bản thay đổi vì nguyên nhân khách quan, các bên không thể lường được sự thay đổi hoàn cảnh…
– Trường hợp khác.
Như vậy, nếu thuộc một trong các trường hợp này, các bên sẽ chấm dứt hợp đồng và có thể thỏa thuận thanh lý hợp đồng.
Cần làm gì để thanh lý hợp đồng?
Theo phân tích nêu trên, thanh lý hợp đồng không phải quy định bắt buộc. Nếu các bên có thỏa thuận thì thực hiện thanh lý hợp đồng theo thỏa thuận của các bên.
Trong trường hợp này, các bên sẽ soạn thảo dự thảo biên bản thanh lý hợp đồng đến khi đạt được thống nhất ý kiến của các bên thì sẽ tiến hành ký biên bản thanh lý hợp đồng.
Sau khi thanh lý hợp đồng, quyền, nghĩa vụ của các bên thực hiện theo biên bản thanh lý này.
Riêng trường hợp đơn phương thanh lý hợp đồng, bên đơn phương cũng phải căn cứ vào các điều khoản tại hợp đồng trước đó. Theo đó, có hai trường hợp sau đây:
– Hai bên có thỏa thuận trong hợp đồng: Căn cứ vào thỏa thuận này để bên đơn phương chấm dứt hợp đồng soạn biên bản thanh lý và gửi đến bên bị đơn phương chấm dứt hợp đồng. Lưu ý, thời gian thông báo cần phải thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng hoặc báo trước cho đối tác một khoảng thời gian nhất định.
– Hai bên không có thỏa thuận về thanh lý trong hợp đồng: Khi có nhu cầu, bên đơn phương thanh lý hợp đồng phải gửi biên bản thanh lý đến bên còn lại và nhận được sự đồng ý của bên đó. Nếu có thiệt hại xảy ra, hai bên cũng phải thỏa thuận về việc bồi thường thiệt hại…
Thanh lý hợp đồng khi chưa thanh toán hết thế nào?
Trên thực tế, hai bên có thể tự do thỏa thuận về thời điểm thanh lý hợp đồng. Nói cách khác, việc thanh lý hợp đồng có thể được thực hiện ngay cả khi hai bên chưa thực hiện hết các nghĩa vụ và quyền của mình.
Nếu trong hợp đồng không có điều khoản quy định về thanh lý hợp đồng, có thể hiểu thanh lý hợp đồng là trường hợp chấm dứt hợp đồng. Việc giải thích thanh lý có thể căn cứ vào thỏa thuận của hai bên.
Việc thanh toán được thực hiện sau thời điểm thực hiện thủ tục nghiệm thu và thanh lý hợp đồng. Trong trường hợp này, hai bên không thỏa thuận cụ thể trong vòng bao nhiêu ngày sau thời điểm thanh lý hợp đồng thì bên mua phải trả tiền.
Mời bạn xem thêm bài viết:
- Biên bản thanh lý hợp đồng thương mại chuẩn và mới nhất
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà
- Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng mới nhất năm 2021
Thông tin liên hệ:
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Thủ tục thanh lý hợp đồng khi chưa thanh toán hết năm 2022“. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu quy định pháp luật về thủ tục cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm hay sử dụng dịch vụ xin cấp giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm… của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.
Liên hệ hotline: 0833.102.102.
Câu hỏi thường gặp:
– Thuộc trường hợp thanh lý hợp đồng theo quy định Bộ luật dân sự.
– Đảm bảo tuân thủ các điều kiện thanh lý hợp đồng.
Theo pháp luật lao động hiện nay, trong thời hạn 07; ngày làm việc, kể từ ngày chấm dứt hợp đồng lao động, công ty có trách nhiệm thanh toán; đầy đủ các khoản có liên quan đến quyền lợi của bạn; trường hợp đặc biệt, có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày.
Nếu đã qua 30 ngày mà công ty chưa giải quyết quyền lợi cho bạn; thì bạn có thể khiếu nại lên công ty để đòi quyền lợi. Trong trường hợp không; được giải quyết khiếu nại hoặc bạn không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của công ty; thì bạn có khiếu nại lần hai đến Chánh thanh tra Sở lao động thương binh; và xã hội để giải quyết. Ngoài ra, cũng có thể khởi kiện ra Tòa án để yêu cầu giải quyết.
Trên thực tế, việc thanh lý hợp đồng sẽ được thực hiện trong các trường hợp như sau:
+ Các công việc theo hợp đồng được hoàn tất;
+ Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng đã hết và không có thỏa thuận kéo dài thời hạn;
+ Hợp đồng bị đình chỉ thực hiện, hủy bỏ theo sự thỏa thuận của các bên hoặc do sự kiện bất khả kháng;
+ Hợp đồng không thể tiếp tục thực hiện khi một bên ký kết là pháp nhân phải giải thể, phá sản hoặc cá nhân chết.