Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên năm 2022

08/07/2022
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên năm 2022
301
Views

Thành lập Công ty TNHH 1 thành viên là một lựa chọn được khá nhiều người người khởi nghiệp ưa thích. Ngày nay, có không ít các công ty TNHH 1 thành viên được thành lập. Tuy nhiên, khi thành lập công ty TNHH 1 thành viên cần tuân thủ các thủ tục đăng ký của pháp luật. Vậy, thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào? Hãy cũng Luật sư 247 tìm hiểu nhé.

Căn cứ pháp lý

Điều kiện thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Điều kiện về thành viên góp vốn

Mọi tổ chức/cá nhân đều có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam không được thành lập công ty TNHH 1 thành viên, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác
  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc bị mất năng lực hành vi dân sự, tổ chức không có tư cách pháp nhân
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, chấp hành hình phạt tù, quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị cấm hành nghề kinh doanh, đảm nhiệm chức vụ hoặc làm công việc nhất định, liên quan đến kinh doanh theo quyết định của Tòa án, các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản, phòng, chống tham nhũng.

Điều kiện tên công ty TNHH một thành viên

  • Tên công ty là tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Không được đặt tên công ty theo nội dung sau:

+ Đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký thành lập doanh nghiệp trước.

+ Sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.

+ Sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Điều kiện ngành nghề kinh doanh công ty TNHH

Không được kinh doanh các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh; kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện khi chưa đủ các điều kiện kinh doanh theo quy định của Luật hoặc không bảo đảm duy trì đủ điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.

Điều kiện về trụ sở chính doanh nghiệp (địa điểm kinh doanh)

Trụ sở chính của công ty là địa điểm liên lạc của công ty trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).

Hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. 01 bản dự thảo về điều lệ của công ty TNHH Một thành viên

3. Danh sách thành viên sáng lập là nhà đầu tư nước ngoài.

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân.
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền.
  • Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức/ cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.
  • Đối với thành viên/ cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

5. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ

6. Mục lục hồ sơ, Bìa hồ sơ và Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu

1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều lệ công ty TNHH 1 thành viên

3. Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau:

  • Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

4. Văn bản ủy quyền của chủ sở hữu cho người được ủy quyền.

5. Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình chủ tịch công ty.

6. Danh sách người đại diện theo ủy quyền và bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân còn hiệu lực: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của từng đại diện theo ủy quyền đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được tổ chức quản lý theo mô hình hội đồng thành viên.

7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

8. Mục lục hồ sơ, Bìa hồ sơ và Giấy ủy quyền để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên theo quy định

Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên như sau:

Thành lập công ty TNHH 1 thành viên sẽ được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị thông tin để thành lập công ty 1 thành viên

Để có thông tin cho việc thành lập công ty, cá nhân hoặc tổ chức thành lập cần chuẩn bị duy nhất bản sao chứng thức hoặc bản scan chứng minh thư/thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (áp dụng chủ sở hữu công ty là cá nhân) và đăng ký kinh doanh (trường hợp chủ sở hữu công ty là pháp nhân).

Bước 2: Soạn thảo và nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi đã có đầy đủ thông tin cho việc soạn thảo hồ sơ như thông tin: tên, địa chỉ công ty; ngành nghề kinh doanh; vốn điều lệ nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh, Sở KH&ĐT hoặc nộp online qua trang: dangkykinhdoanh.gov.vn

Theo ngày hẹn trên Giấy biên nhận, người nộp hồ sơ đến nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Khắc dấu công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan đăng ký (lưu ý: Theo quy định hiện tại mã số doanh nghiệp được ghi trên đăng ký kinh doanh sẽ đồng thời là mã số thuế công ty)

Bước 4: Công bố mẫu dấu Công ty trên cổng thông tin

Hiện nay, theo quy định của Luật Doanh nghiệp để có thể sử dụng con dấu hợp pháp, sau khi nhận được đăng ký kinh doanh và hoàn thành việc khắc dấu, mẫu dấu công ty sẽ phải được công bố trên Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

Để kiểm tra mẫu dấu công ty đã đăng công bố trên cổng thông tin quốc gia hay chưa? Công ty có thể truy cập vào website của cổng thông tin quốc gia có tên miền là: https://dangkykinhdoanh.gov.vn/vn/Pages/Noidunghuongdan.aspx?lhID=2&htID=87 

Thời gian công bố mẫu dấu thường kéo dài 03 ngày làm việc tính từ ngày nộp hồ sơ công bố.

Bước 5: Công bố thông tin thành lập Công ty TNHH 1 thành viên

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký thành lập công ty TNHH 1 thành viên, doanh nghiệp sẽ cần phải nộp hồ sơ công bố thông tin thành lập doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Nội dung công bố thông tin trên Cổng thông tin sẽ bao gồm bắt buộc các thông tin sau: Thông tin về Ngành, nghề kinh doanh; Thông tin thành viên/cổ đông sáng lập công ty.

Lưu ý: Thời gian thực hiện việc công bố là 30 ngày tính từ ngày nhận được giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty.

Bước 6: Nộp tờ khai thuế môn bài và đăng ký hóa đơn điện tử công ty TNHH 1 thành viên

Để hoàn tất và doanh nghiệp có thể đi vào hoạt động, công ty sẽ tiến hành thủ tục sau:

  • Lập tờ khai thuế môn bài và nộp thuế môn bài cho công ty;
  • Mua và sử dụng chữ ký số để kê khai và nộp thuế điện tử;
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử và thông báo phát hành hóa đơn điện tử
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên hiện nay
Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên hiện nay

Kinh nghiệm dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của luật sư 247

Dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Luật Sư 247

Hiện nay, khi khi thành lập công ty thì phải được tiến hành theo đúng trình tự, thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền về đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020. Quá trình thành lập doanh nghiệp bao gồm nhiều bước, trình tự, công đoạn khác nhau. Nếu bạn không am hiểu rõ về luật thì quá trình này diễn ra với thời gian rất dài. Để hiểu hơn về dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên , bạn có thể liên hệ với Luật sư 247 để biết thêm thông tin chi tiết.

Ưu điểm dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Luật sư 247

1. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Luật sư 247; chúng tôi đảm bảo sẽ giúp bạn thực hiện khâu chuẩn bị hồ sơ hiệu quả, đúng pháp luật. Bạn không cần phải tự thực hiện chuẩn bị giấy tờ.

2. Sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của Luật sư 247 sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian. Bạn sẽ không phải tốn thời gian để chuẩn bị hồ sơ; nộp hồ sơ hay nhận kết quả thụ lý. Những công đoạn đó, chúng tôi sẽ giúp bạn thực hiện ổn thỏa.

3. Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp cụ thể. Giúp bạn có thể tiết kiệm tối đa chi phí khi sử dụng dịch vụ thành lập công ty TNHH 1 thành viên của chúng tôi

Mời bạn tham khảo giá dịch vụ thành lập công ty TNHH của Luật sư 247

Bảng giá dịch vụ thành lập công ty TNHH của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ thành lập công ty TNHH của Luật sư 247

Video Luật sư 247 giải đáp thắc mắc về Thành lập công ty, doanh nghiệp

Mời bạn xem thêm bài viết

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Thủ tục thành lập công ty TNHH 1 thành viên năm 2022″. Mọi thắc mắc về thủ tục pháp lý có liên quan như: điều kiện Thành lập công ty, Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, Đăng ký bảo hộ logo, Giải thể công ty, Tạm ngừng kinh doanh, Mã số thuế cá nhân, Giấy phép bay flycam, Tra cứu thông tin quy hoạch, Xác nhận độc thân, Hợp thức hóa lãnh sự trọn gói giá rẻ… Quý khách vui lòng liên hệ Luật Sư 247 qua hotline: 0833102102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên như thế nào?

Vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Thời hạn góp vốn điều lệ công ty TNHH 1 thành viên là 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ( thời gian này không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản)

Xử lý công ty TNHH 1 thành viên không công bố thông tin doanh nghiệp?

Mức phạt khi doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định:
+ Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: Buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Lệ phí thành lập công ty TNHH 1 thành viên

Lệ phí giải quyết:
– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).
– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.