Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng hiện nay

15/06/2021
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng hiện nay
394
Views

Xin chào Luật sư! Tôi hiện đang kinh doanh trong lĩnh vực du lịch tại Đà Nẵng. Nhưng mấy tháng nay do tình hình dịch bện kéo dài dẫn đến việc kinh doanh gặp khó khăn; khủng khoảng vấn đề tài chính nên tôi có nguyện vọng muốn tạm ngưng hoạt động để tránh những tổn thất nặng nề. Luật sư cho tôi hỏi: Hồ sơ thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Tạm ngừng kinh doanh bao lâu thì công ty tôi có thể quay về hoạt động bình thường. Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 xin giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Tạm dừng kinh doanh là gì?

Tạm ngừng kinh doanh được hiểu đơn giản là hoạt động tạm thời ngừng kinh doanh trong 1 khoảng thời gian tối đa theo luật định. Lúc này, doanh nghiệp vẫn tồn tại nhưng không được phép ký hợp đồng; xuất hóa đơn hay bất cứ hoạt động kinh doanh phát sinh giao dịch nào khác.

Tạm ngừng kinh doanh là quyền của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ được thực hiện quyền này khi đáp ứng được những điều kiện nhất định theo luật định. Bao gồm thủ tục thông báo cho cơ quan nhà nước; và các nghĩa vụ tài chính liên quan. Quyền tạm ngừng kinh doanh được thể hiện tại Điều 206 Luật Doanh nghiệp 2020:

“Điều 206. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh1. Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
……….
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp doanh nghiệp, chủ nợ, khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.
………..”

Điều kiện tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng

Mỗi doanh nghiệp đều có quyền tạm ngừng kinh doanh. Nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc, trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.

Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh trong hai trường hợp:

  • Tạm ngừng kinh doanh theo quyết định của doanh nghiệp.
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan đăng ký kinh doanh; cơ quan có thẩm quyền yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành; nghề có điều kiện theo quy định.

Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp phải nộp đủ số thuế; bảo hiểm xã hội; bảo hiểm y tế; bảo hiểm thất nghiệp còn nợ. Tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động. Trừ trường hợp doanh nghiệp; chủ nợ; khách hàng và người lao động có thỏa thuận khác.

Xem thêm: Hồ sơ thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại TP.Hồ Chí Minh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng

Hồ sơ pháp lý

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh hiện nay (TNKD) được quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020 và các văn bản kèm theo, gồm có:

Đối với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty TNHH gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của chủ sở hữu công ty (đối với công ty TNHH một thành viên);
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên);
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Đối với hồ sơ tạm ngừng hoạt động kinh doanh công ty cổ phần gồm:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Đối với hộ kinh doanh cá thể

Thông báo tạm ngừng hoạt động hộ kinh doanh cá thể.

Quyết định tạm ngừng kinh doanh (Biên bản họp) của chủ sở hữu Công ty dự định tạm dừng:

Quyết định TNKD do chủ hộ kinh doanh ký xác nhận;

Đối với công ty hợp danh: Quyết định TNKD có xác nhận của thành viên hợp danh là chủ sở hữu công ty.

Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (Nếu không tự thực hiện)

Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Quy trình thực hiện

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn. Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh; nơi doanh nghiệp đã đăng ký hoạt động địa điểm kinh doanh. Chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày TNKD.

Bước 3: Trong thời gian 3 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

  • Hồ sơ hợp lệ: Nhận được giấy xác nhận tạm ngừng kinh doanh.
  • Hồ sơ không hợp lệ: Yêu cầu sửa đổi và bổ sung (quay lại bước 2).

Các gói tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng

Chúng tôi cung cấp dịch vụ đăng ký tạm ngừng, tư vấn tạm ngừng hoạt động kinh doanh cho công ty với những tiện ích kèm theo như sau để Quý khách hàng thuận tiện lựa chọn gói dịch vụ phù hợp:

Như vậy, chỉ bỏ ra số tiền là 890.000đ thì quý khách đã tiết kiệm được hàng chục triệu đồng và lại được đơn vi pháp lý chuyên nghiệp tạm ngừng kinh doanh hỗ trợ. Hãy thông thái ngay cả khi tạm ngừng kinh doanh!!

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “thủ tục tạm ngừng kinh doanh tại Đà Nẵng“. Nếu có thắc mắc gì về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh tại Hà Nội thì xin liên hệ 0833.102.102 để được tư vấn và hỗ trợ kịp thời.

Câu hỏi thường gặp

Thời hạn doanh nghiệp được tạm ngừng kinh doanh là bao lâu?

Tại Điều 75 Nghị định 78/2015/NĐ-CP nêu rõ, thời hạn các doanh nghiệp có thể tạm ngừng kinh doanh không quá một năm. Trong trường hợp sau khi kết thúc thời hạn một năm doanh nghiệp vẫn muốn tạm ngừng phải thông báo đến Phòng Kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư. Tổng thời hạn tạm dừng liên tiếp của doanh nghiệp không được quá hai năm.

Phải thông báo tạm ngừng kinh doanh với cơ quan có thẩm quyền trong vòng bao lâu?

Quy định tại Điều 200 Luật Doanh nghiệp, các công ty có quyền tạm dừng hoạt động kinh doanh nhưng phải thông báo bằng văn bản đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian thông báo chậm nhất là 15 ngày trước trước khi tạm ngừng.

5/5 - (2 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Trả lời