Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?

15/09/2022
Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?
264
Views

Chào Luật sư, Luật sư có thể cho tôi biết về thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?. Tôi xin chân thành cảm ơn luật sư đã giải đáp giúp cho tôi.

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi về cho chúng tôi. Để thuận tiện cho việc tạm quản hàng hoá trên phạm vi thế giới, Việt Nam và các nước trên thế giới đã cùng nhau ký kết một công ước quốc tế về tạm quản hàng hoá mang tên Công ước istanbul. Vậy theo quy định của pháp luật thì thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?

Để giải đáp cho câu hỏi về thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào? Luatsu247 mời bạn tham khảo bài viết dưới đây của chúng tôi.

Cơ sở pháp lý

Quy định về hàng hoá tạm quản theo công ước istanbul

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hàng hóa tạm quản như sau:

– Các hàng hóa sau đây được tạm quản:

  • Hàng hóa để trưng bày tại sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP;
  • Hàng hóa sử dụng tại sự kiện bao gồm: hàng hóa cần thiết cho mục đích giới thiệu máy móc nước ngoài hoặc thiết bị trưng bày; vật liệu xây dựng và trang trí, kể cả thiết bị điện cho gian hàng, quầy hàng; vật liệu quảng cáo và trưng bày để giới thiệu hàng hóa;
  • Trang thiết bị bao gồm thiết bị phiên dịch, thiết bị ghi âm thanh và hình ảnh, phim mang tính giáo dục, khoa học và văn hóa sử dụng tại sự kiện.

– Hàng hóa tạm quản theo quy định tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP trong thời gian tham gia các sự kiện không được sử dụng cho mục đích khác. Khi kết thúc sự kiện, hàng hóa tạm quản phải được tái xuất, tái nhập hoặc thực hiện các thủ tục chuyên tiêu thụ nội địa, thay đổi mục đích sử dụng theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa tạm quản chỉ được phép sử dụng tại các sự kiện ở Việt Nam sau khi hoàn thành thủ tục tạm nhập theo quy định tại Điều 15 Nghị định 64/2020/NĐ-CP.

Điều kiện áp dụng tạm quản theo công ước istanbul

Theo quy định tại Điều 5 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về điều kiện áp dụng tạm quản như sau:

– Hàng hóa tạm quản phải tuân thủ các chính sách về quản lý đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập của pháp luật.

– Hàng hóa tạm quản phải phù hợp với mục đích tổ chức, tham gia sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP và được nhận diện bằng số seri hoặc đặc điểm, dấu hiệu nhận diện riêng.

– Người khai hải quan sử dụng sổ ATA còn hiệu lực theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 64/2020/NĐ-CP và được cấp bởi cơ quan cấp sổ ATA để thực hiện thủ tục hải quan.

Thời hạn tạm quản hàng hóa theo công ước istanbul

Theo quy định tại Điều 6 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn tạm quản hàng hóa như sau:

– Thời hạn tạm nhập tái xuất hàng hóa tạm quản là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa hoàn thành thủ tục tạm nhập và trong thời hạn sử dụng của sổ ATA (bao gồm cả thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế).

– Thời hạn tạm xuất tái nhập hàng hóa tạm quản là 12 tháng kể từ ngày hàng hóa hoàn thành thủ tục tạm xuất và trong thời hạn sử dụng của sổ ATA (bao gồm cả thời hạn sử dụng của sổ ATA thay thế).

– Trường hợp hàng hóa không thể tái xuất ra khỏi quốc gia hàng đến trước khi hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, người khai hải quan thực hiện cấp sổ ATA thay thế theo quy định tại Điều 9 Nghị định 64/2020/NĐ-CP để gia hạn thời hạn tạm xuất, tái nhập tại cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất.

– Trường hợp hàng hóa không thể tái xuất đúng thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này do bị tạm giữ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, thì trong thời hạn tạm giữ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, chủ sổ không bị xử lý vi phạm về hành vi quá thời hạn tạm nhập nhưng không tái xuất.

Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?
Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?

Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về thủ tục tái nhập như sau:

– Hồ sơ hải quan:

  • Sổ ATA có xác nhận của cơ quan hải quan khi làm thủ tục tạm xuất: 01 bản chính;
  • Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức: 01 bản chụp;
  • Văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.

Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp.

– Trách nhiệm của người khai hải quan:

  • Xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 Điều này cho cơ quan hải quan.

Trường hợp chứng từ quy định tại điểm c khoản 1 Điều này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp bản giấy khi làm thủ tục hải quan;

  • Xuất trình hàng hóa để kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

– Trách nhiệm của cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tái nhập hàng hóa:

  • Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan theo quy định tại khoản 1 Điều này do người khai hải quan nộp và xuất trình;
  • Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp thì yêu cầu người khai hải quan cung cấp bổ sung thông tin, chứng từ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan hải quan yêu cầu nhưng người khai hải quan không cung cấp, bổ sung thông tin chứng từ hoặc thông tin, chứng từ bổ sung không phù hợp không thực hiện thủ tục hải quan tái nhập theo quy định tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP. Đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tái nhập trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Trường hợp phát hiện vi phạm thì thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật liên quan và có văn bản thông báo cho VCCI để phối hợp xử lý;

  • Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ phù hợp thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.

+ Thời hạn kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.

+ Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ thì thực hiện các công việc tiếp theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này. Nếu kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ, không thực hiện thủ tục hải quan tái nhập theo quy định tại Nghị định 64/2020/NĐ-CP, đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tái nhập trên tờ khai hải quan giấy theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan;

  • Thực hiện ghi và xác nhận các thông tin trên sổ ATA theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 64/2020/NĐ-CP;
  • Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan. Trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì cơ quan hải quan lưu bản chụp trang bìa sổ ATA và cuống màu vàng (Couter foil), đồng thời sao chụp phiếu tái nhập khẩu màu vàng (Re-importation Voucher) cho Chi cục hải quan nơi làm thủ tục tạm xuất (trong trường hợp thủ tục tái nhập được thực hiện tại Chi cục hải quan khác với Chi cục hải quan tạm xuất);
  • Trả sổ ATA cho người khai hải quan và lưu phiếu tái nhập khẩu màu vàng (Re-importation Voucher) không bao gồm cuống phiếu.

– Trường hợp sổ ATA bị mất, rách nát, phá hủy hoặc hết thời hạn sử dụng tại thời điểm làm thủ tục hải quan mà người khai hải quan không xuất trình được sổ ATA thay thế, cơ quan hải quan nơi làm thủ tục tái nhập hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục trên tờ khai hải quan giấy đối với hàng hóa tái nhập theo quy định của pháp luật và cập nhật thông tin tờ khai tái nhập vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan.

Mời bạn xem thêm

Thông tin liên hệ

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về Thủ tục tái xuất tại hải quan trong cơ chế tạm quản theo công ước istanbul như thế nào?. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; ;cách tra số mã số thuế cá nhân; hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, báo cáo tài chính năm; thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Câu hỏi thường gặp

Trách nhiệm của người khai hải quan khi tái xuất hàng hoá theo công ước istanbul được quy định như thế nào?

Trách nhiệm của người khai hải quan khi tái xuất hàng hoá theo công ước istanbul được quy định như sau:
– Xuất trình sổ ATA cho cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan;
– Xuất trình hàng hóa để cơ quan hải quan kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Các trường hợp kết thúc tạm quản theo công ước istanbul?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp kết thúc tạm quản như sau:
– Hàng hóa tạm quản đã hoàn thành thủ tục tái xuất (bao gồm trường hợp hoàn thành thủ tục tái xuất gửi kho ngoại quan, đưa vào khu phi thuế quan), tái nhập, bằng chứng tái nhập, tái xuất:
Đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất là cuống được cơ quan hải quan Việt Nam xác nhận, đóng dấu và cuống phiếu tái xuất hoặc tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa tái xuất bằng tờ khai hải quan giấy;
Đối với hàng hóa tạm xuất tái nhập là cuống và cuống phiếu tái nhập đã được cơ quan hải quan Việt Nam xác nhận, đóng dấu hoặc tờ khai đã hoàn thành thủ tục hải quan đối với trường hợp hàng hóa tái nhập bằng tờ khai hải quan giấy.
– Hàng hóa tạm quản không tái xuất hoặc tái nhập đã hoàn thành thủ tục thay đổi mục đích sử dụng (bao gồm cho, biếu, tặng), chuyên tiêu thụ nội địa.
– Hàng hóa tiêu hủy theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền, hàng hóa bị hỏng, phá hỏng, hư hại nặng, mất mát toàn bộ do tai nạn hoặc rủi ro bất khả kháng được cơ quan chức năng xác nhận và đã hoàn thành nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật đối với hàng hóa tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập.
– Hàng hóa tạm quản bị cơ quan có thẩm quyền tịch thu theo quy định của pháp luật nước tạm quản.

Hồ sơ chuẩn bị cho việc tạm nhập theo công ước istanbul?

– Sổ ATA: 01 bản chính; trường hợp sổ ATA và danh mục nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan nộp kèm bản dịch tiếng Việt và chịu trách nhiệm về bản dịch;
– Giấy phép tạm nhập, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
– Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định 64/2020/NĐ-CP: 01 bản chụp;
– Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức: 01 bản chụp

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.