Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022

22/07/2022
Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022
1204
Views

Xin chào Luật sư. Bố tôi vừa mới mất. Bố tôi đã nghỉ việc từ lâu và vẫn đnag hưởng lương hưu vào thời điểm trước khi mất. Tôi nghe nói nếu trong trưởng hợp của bố tôi thì tôi sẽ được hỗ trợ tiền mai táng. Do không rõ vấn đề nên tôi muốn hỏi Luật sư: làm thế nào để tôi nhận được tiền mai táng? Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022 như thế nào? Tôi xin cảm ơn.

Cảm ơn quý khách hàng đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Chúng tôi xin hân hạnh giải đáp thắc mắc của quý khách hàng qua bài viết dưới đây:

Căn cứ pháp lý

Luật Bảo Hiểm Xã Hội 2014

Đối tượng được hưởng tiền mai táng phí

Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014 quy định về vấn đề trợ cấp mai táng:

Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, 3  Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định rất rõ ràng các đối tượng được hưởng phí trợ cấp mai táng như sau:

– Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên, bao gồm:

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;

+ Cán bộ, công chức, viên chức;

+ Công nhân quốc phòng, công nhân công an, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu;

+ Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí;

+ Người đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng quy định tại Luật người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;

+ Người quản lý doanh nghiệp, người quản lý điều hành hợp tác xã có hưởng tiền lương;

+ Người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn.”

– Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

– Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

– Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng.

Như vậy các đối tượng trên khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng hướng tới những chủ thể chính sau đây: Người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc;  người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc; người đang hưởng lương hưu, hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp  hằng tháng đã nghỉ việc.

Hồ sơ nhận mai táng phí gồm những gì?

Với người đang đóng bảo hiểm xã hội và người đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, hồ sơ gồm:

  • Sổ bảo hiểm xã hội;
  • Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử hoặc bản sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
  • Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
  • Biên bản điều tra tai nạn lao động, trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì phải có thêm biên bản tai nạn giao thông hoặc biên bản khám nghiệm hiện trường và sơ đồ hiện trường vụ tai nạn giao thông quy định tại khoản 2 Điều 104 của Luật Bảo hiểm xã hội; bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp đối với trường hợp chết do bệnh nghề nghiệp;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động; đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Với người đang hưởng hoặc người đang tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng, hồ sơ bao gồm:

  • Bản sao giấy chứng tử hoặc giấy báo tử; hoặc quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;
  • Tờ khai của thân nhân và biên bản họp của các thân nhân đối với trường hợp đủ điều kiện hưởng hằng tháng nhưng chọn hưởng trợ cấp tuất một lần;
  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động; đối với thân nhân bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022

Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022
Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Đại diện thân nhân hoặc người tổ chức mai táng có trách nhiệm lập bản khai kèm bản sao giấy chứng tử, gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.

Bước 2: Nộp hồ sơ

– Địa điểm: Tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

– Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

– Công chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp và chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn tham mưu giải quyết.

+ Nếu hồ sơ chưa đủ, không hợp lệ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Thụ lý hồ sơ

Ủy ban nhân dân cấp xã trong thời gian 05 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định, có trách nhiệm xác nhận bản khai, gửi Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội kèm các giấy tờ theo quy định.

– Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội  trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ, có trách nhiệm kiểm tra, lập phiếu báo giảm và tổng hợp danh sách gửi về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

– Sở Lao động – Thương binh và Xã hội  trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ các giấy tờ quy định , có trách nhiệm đối chiếu, ghép hồ sơ người có công đang quản lý với hồ sơ đề nghị hưởng mai táng phí, trợ cấp một lần và ra quyết định.

– Khi có Quyết định Sở Lao động – Thương binh và Xã hội  gửi công văn kèm theo kết quả đến phòng Lao động – Thương binh và Xã hội cấp huyện. Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội có trách nhiệm gửi kết quả UBND cấp xã.

Bước 4: Nhận kết quả

– Địa điểm: Tại Bộ phận một cửa của Uỷ ban nhân dân cấp xã.

– Thời gian: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần.

– Khi đến nhận kết quả cá nhân phải mang theo giấy hẹn trả kết quả. Trường hợp nhận hộ phải mang giấy ủy quyền của người ủy quyền đến nhận hộ.

Thông tin liên hệ

Trên đây là tư vấn của Luật Sư 247 về vấn đề “Thủ tục nhận tiền mai táng phí năm 2022“. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến dịch vụ đăng ký xác nhận tình trạng hôn nhân; tạm ngừng kinh doanh chi nhánh; mẫu đơn xin giải thể công ty, thay đổi tên đệm trong giấy khai sinh cho con…. của Luật Sư 247, hãy liên hệ: 0833.102.102.

Có thể bạn quan tâm

Câu hỏi thường gặp

Trợ cấp mai táng phí là gì?

Trợ cấp mai táng là một trong những loại chi phí hỗ trợ dành cho người đã chết và thân nhân của họ khi người đã chết thuộc đối tượng có tham gia đóng bảo hiểm xã hội theo chế độ tử tuất được pháp luật quy định. Theo đó, trong quy định của pháp luật, người đang đóng bảo hiểm xã hội chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng phí.

Mức tiền mai táng phí tính như thế nào?

Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người lao động chết.
Lương cơ sở hiện tại là 1.490.000 đồng, theo đó thì mức trợ cấp mai táng bằng:
10 x 1.490.000 đồng = 14.900.000 đồng.

Trường hợp người lao động bị tòa án tuyên bố chết thì thân nhân nhận tiền mang táng ở đâu?

Trường hợp những người lao động bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng mức trợ cấp trên tại tháng Tòa án tuyên bố là đã chết.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.