Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023

03/02/2023
Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023
380
Views

Xin chào Luật sư. Tôi là Bắc, hiện tại đang sinh sống và làm việc tại thành phồ Hồ Chí Minh, tôi có thắc mắc liên quan đến quy định việc hưởng bảo hiểm xã hội, mong được Luật sư hỗ trợ. Cụ thể là vợ tôi có tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại địa phương đã được một thời gian, nay do không còn nguyện vọng đóng nữa nên muốn tạm dừng. Tôi có thắc mắc rằng thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hiện nay như thế nào? Trong trường hợp vợ tôi đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì có được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không? Mong được Luật sư hỗ trợ giải đáp, tôi xin chân thành cảm ơn!

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp những thắc mắc nêu trên dành cho bạn. Hi vọng bài viết mang lại nhiều thông tin hữu ích đến bạn đọc.

Căn cứ pháp lý

Đăng ký tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế ban hành kèm theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017 quy định:

“Điều 3. Phân cấp quản lý

1. Thu BHXH, BHYT, BHTN, BHTNLĐ, BNN

1.1. BHXH huyện

d) Thu tiền đóng BHXH tự nguyện; thu tiền đóng BHYT của người tham gia BHYT cư trú trên địa bàn huyện.”

Như vậy, theo quy định của pháp luật hiện hành, nếu muốn đăng kí tham gia BHXH tự nguyện, sẽ phải đến cơ quan BHXH cấp quận huyện nơi cư trú để đăng ký tham gia.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện có được thay đổi phương thức đóng không?

Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

“Điều 11. Thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Việc thay đổi phương thức đóng hoặc mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện ít nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.”

Nội dung này được hướng dẫn bởi Điều 10 Thông tư 01/2016/TT-BLĐTBXH.

Như vậy người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quyền thay đổi phương thức đóng ít nhất là sau khi thực hiện xong phương thức đóng đã chọn trước đó.

Đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng các chế độ nào?

Theo khoản 2 Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

“Điều 4. Các chế độ bảo hiểm xã hội

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.”

Theo đó bảo hiểm xã hội tự nguyện gồm có 2 chế độ là hưu trí và tử tuất

Người lao động đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần không?

Tại khoản 1 Điều 7 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định như sau:

“Điều 7. Bảo hiểm xã hội một lần

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 77 của Luật Bảo hiểm xã hội và Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người lao động.”

Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định:

Điều 77. Bảo hiểm xã hội một lần

Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023
Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023

1. Người lao động quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật này mà có yêu cầu thì được hưởng bảo hiểm xã hội một lần nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Đủ điều kiện về tuổi theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 73 của Luật này nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;

b) Ra nước ngoài để định cư;

c) Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi;

c) Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội chưa đủ một năm thì mức hưởng bảo hiểm xã hội bằng số tiền đã đóng, mức tối đa bằng 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội.

3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của đối tượng được Nhà nước hỗ trợ thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này không bao gồm số tiền Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện, trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

4. Thời điểm tính hưởng bảo hiểm xã hội một lần là thời điểm ghi trong quyết định của cơ quan bảo hiểm xã hội.

5. Việc thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng lương hưu ra nước ngoài để định cư được thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 65 của Luật này.”

Ngoài ra tại Điều 1 Nghị quyết 93/2015/QH13 quy định:

“Điều 1.

1. Người lao động được bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội để đủ điều kiện hưởng lương hưu nhằm bảo đảm cuộc sống khi hết tuổi lao động theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội năm 2014.

Trường hợp người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc sau một năm nghỉ việc, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.

2. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.

3. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo số năm đã đóng bảo hiểm xã hội, cứ mỗi năm được tính như sau:

a) 1,5 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng trước năm 2014;

b) 02 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội cho những năm đóng từ năm 2014 trở đi.”

Như vậy theo các trường hợp đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được rút bảo hiểm xã hội một lần bao gồm:

– Đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định nhưng chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội mà không tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội;

– Ra nước ngoài để định cư;

– Người đang bị mắc một trong những bệnh nguy hiểm đến tính mạng như ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.

– Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau một năm không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội mà chưa đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội khi có yêu cầu thì được nhận bảo hiểm xã hội một lần.

Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Căn cứ quy định tại Điều 97 Luật BHXH năm 2014; Khoản 1, Khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 93/2015/QH13 ngày 22/6/2015 của Quốc hội về việc thực hiện chính sách hưởng BHXH một lần đối với người lao động; Điểm b, Khoản 1, Khoản 3, Điều 12 Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ, trường hợp vợ của bạn đã tham gia BHXH tự nguyện mà không tiếp tục đóng thì được coi là tạm dừng đóng BHXH tự nguyện và được cơ quan BHXH xác nhận quá trình đóng BHXH tự nguyện trong sổ BHXH làm căn cứ để hưởng các chế độ BHXH theo quy định.

Mức hưởng BHXH một lần đối với người tham gia BHXH tự nguyện được tính theo số năm đã đóng BHXH, cứ mỗi năm được tính 2 tháng mức bình quân thu nhập tháng đóng BHXH. Hồ sơ hưởng BHXH một lần thực hiện theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH năm 2014.

Theo đó, hồ sơ cần chuẩn bị để thực hiện thủ tục này bao gồm:

1. Sổ bảo hiểm xã hội.

2. Đơn đề nghị hưởng bảo hiểm xã hội một lần của người lao động.

3. Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm bản sao giấy xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch Việt Nam hoặc bản dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc công chứng một trong các giấy tờ sau đây:

a) Hộ chiếu do nước ngoài cấp;

b) Thị thực của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp có xác nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài;

c) Giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy tờ xác nhận hoặc thẻ thường trú, cư trú có thời hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan nước ngoài có thẩm quyền cấp.

4. Trích sao hồ sơ bệnh án trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 và điểm c khoản 1 Điều 77 của Luật này.

5. Đối với người lao động quy định tại Điều 65 và khoản 5 Điều 77 của Luật này thì hồ sơ hưởng trợ cấp một lần được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Khuyến nghị

Luật sư X tự hào là hệ thống công ty Luật cung cấp các dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Với vấn đề trên, công ty chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn luật lao động đảm bảo hiệu quả với chi phí hợp lý nhằm hỗ trợ tối đa mọi nhu cầu pháp lý của quý khách hàng, tránh các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện.

Thông tin liên hệ:

Vấn đề “Thủ tục dừng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2023” đã được Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ở bên trên. Với hệ thống công ty Luật sư 247 chuyên cung cấp dịch vụ pháp lý trên toàn quốc. Chúng tôi sẽ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng liên quan tới tư vấn pháp lý về việc soạn thảo đơn xin xác nhận tình trạng hôn nhân nhanh chóng. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên, chuyên gia dày dặn kinh nghiệm, chúng tôi sẽ giúp quý khách giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng, thuận tiện, tiết kiệm chi phí và ít đi lại. Chi tiết vui lòng liên hệ tới hotline: 0833102102

Câu hỏi thường gặp:

Tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cần những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 24 Quyết định số 595/QĐ-BHXH ban hành quy trình thu bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động – bệnh nghề nghiệp; quản lý sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế quy định về thành phần hồ sơ, thủ tục tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, như sau:
1.1. Người tham gia: Tờ khai tham gia, điều chỉnh thông tin BHXH, BHYT (Mẫu TK1-TS).
1.2. Đại lý thu/Cơ quan BHXH (đối với trường hợp người tham gia đăng ký trực tiếp tại cơ quan BHXH): Danh sách người tham gia BHXH tự nguyện (Mẫu D05-TS).
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thời gian giải quyết việc tham gia bảo hiểm tự nguyện là bao lâu?

Thời hạn giải quyết: Không quá 05 ngày kể từ ngày cơ quan BHXH nhận đủ hồ sơ.

Trường hợp nào không được nhận BHXH 1 lần?

Người lao động tham gia BHXH bắt buộc và thuộc 04 trường hợp sau đây sẽ không được nhận BHXH một lần, cụ thể:
(1) Người lao động nghỉ việc chưa đủ 1 năm
(2) Người lao động đủ tuổi nghỉ hưu và đủ 20 năm đóng BHXH ​sẽ không được nhận BHXH 1 lần mà sẽ được hưởng lương hưu theo quy định.
(3) Người lao động mắc bệnh nhưng không phải bệnh hiểm nghèo (Ung thư, bại liệt, Xơ gan cổ chướng, Phong, lao nặng, Nhiễm HIV chuyển sang giai đoạn AIDS)
(4) Người lao động không chứng minh được đang định cư ở nước ngoài, trừ trường hợp đáp ứng điều kiện khác quy định tại Khoản 1, Điều 60, Luật Bảo hiểm xã hội 2014.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.