Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng thế nào?

01/07/2021
Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng thế nào?
987
Views

Xin chào Luật sư! Luật sư cho em hỏi: Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng thế nào? Em vừa kết hôn cách đây 1 tháng, hiện nay em đang muốn chuyển hộ khẩu vào hộ khẩu gia đình nhà chồng thì thủ tục như thế nào ( em lấy chồng khác tỉnh) ? Em cần phải chuẩn bị những giấy tờ gì ạ?

Rất mong nhân được sự phản hồi của Luật sư. Xin cảm ơn

Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến chúng tôi. Luật sư 247 sẽ giải đáp thắc mắc của bạn như sau:

Cơ sở pháp lý

Luật cư trú 2020

– Thông tư 35/2014/TT-BCA quy định chi tiết thi hành một số điều của luật cư trú

Nôi dung tư vấn

Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng

Quy định về chuyển hộ khẩu

Căn cứ theo quy định của pháp luật thì trường hợp bạn lấy chồng khác tỉnh và muốn chuyển hộ khẩu vào gia đình nhà chồng thì bạn phải làm thủ tục chuyển hộ khẩu; có nghĩa là bạn phải thực hiện thủ tục tách khẩu từ gia đình bạn và nhập khẩu vào gia đình nhà chồng. Theo đó, Luật cư trú quy định về chuyển hộ khẩu như sau:

Điều 28. Giấy chuyển hộ khẩu

1. Công dân khi chuyển nơi thường trú thì được cấp giấy chuyển hộ khẩu.

2. Giấy chuyển hộ khẩu được cấp cho công dân trong các trường hợp sau đây:

a) Chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh;

b) Chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu được quy định như sau:

a) Trưởng Công an xã, thị trấn cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này.

4. Hồ sơ cấp giấy chuyển hộ khẩu bao gồm sổ hộ khẩu vàphiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu.

5. Trong thời hạn ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân.

Trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nhận được thông báo tiếp nhận của cơ quan quản lý cư trú nơi công dân chuyển hộ khẩu đến,Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có người chuyển đi phải chuyển hồ sơ đăng ký, quản lý hộ khẩu cho Công an cùng cấp nơi người đó chuyển đến.

6. Công dân thuộc một trong các trường hợp sau đây không phải cấp giấy chuyển hộ khẩu:

a) Chuyển đi trong phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh; chuyển đi trong cùng một huyện, quận, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương; chuyển đi trong cùng một thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

b) Học sinh, sinh viên, học viên học tại nhà tr­ường và cơ sở giáo dục khác;

c) Đi làm nghĩa vụ quân sự, phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân;

d) Được tuyển dụng vào Quân đội nhân dân, Công an nhân dân ở tập trung trong doanh trại hoặc nhà ở tập thể;

đ) Chấp hành hình phạt tù; chấp hành quyết định đ­ưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh, cơ sở cai nghiện ma tuý bắt buộc, quản chế.

Thẩm quyền giải quyết thủ tục chuyển hộ khẩu cho bạn là trưởng Công an xã; thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh; Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương. Cụ thể, hồ sơ yêu cầu chuyển khẩu được quy định tại điều 8 Thông tư 35/2014/TT-BCA như sau:

Điều 8. Giấy chuyển hộ khẩu

Thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu

a) Trưởng Công an xã, thị trấn có thẩm quyền cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi xã, thị trấn thuộc huyện thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh;

b) Trưởng Công an huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, Trưởng Công an thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chuyển hộ khẩu cho các trường hợp chuyển đi ngoài phạm vi huyện, quận, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Hồ sơ đề nghị cấp giấy chuyển hộ khẩu

a) Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu;

b) Sổ hộ khẩu (hoặc sổ hộ khẩu gia đình, giấy chứng nhận nhân khẩu tập thể đã được cấp trước đây).

Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan Công an phải cấp giấy chuyển hộ khẩu cho công dân. Trường hợp chuyển cả hộ thì ghi rõ vào giấy chuyển hộ khẩu và sổ hộ khẩu là chuyển đi cả hộ để cơ quan Công an nơi chuyển đến thu sổ hộ khẩu cũ khi cấp sổ hộ khẩu mới. Trường hợp chuyển một người hoặc một số người trong hộ thì ghi rõ vào trang điều chỉnh thay đổi trong sổ hộ khẩu những nội dung cơ bản sau: Thông tin người chuyển đi, thời gian cấp giấy chuyển hộ khẩu, địa chỉ nơi chuyển đến.

Nghiêm cấm việc yêu cầu công dân phải có giấy đồng ý cho đăng ký thường trú của cơ quan Công an nơi chuyển đến mới cấp giấy chuyển hộ khẩu.

Các trường hợp không cấp giấy chuyển hộ khẩu

a) Các trường hợp thuộc khoản 6 Điều 28 Luật Cư trú;

b) Các trường hợp tạm thời chưa được giải quyết thủ tục thay đổi nơi cư trú theo quy định tại Điều 4 Thông tư này (trừ trường hợp đã được cơ quan áp dụng các biện pháp hạn chế quyền tự do cư trú đồng ý cho thay đổi nơi cư trú bằng văn bản).

Sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp phiếu báo nhân khẩu, hộ khẩu cho bạn thì bạn nộp phiếu báo thay đổi nhân khẩu, hộ khẩu này lên cơ quan công an xã, phường hoặc công an quận, huyện (đối với thành phố trực thuộc trung ương) nơi gia đình chồng bạn có hộ khẩu để làm thủ tục nhập hộ khẩu vào gia đình nhà chồng.

Mời bạn xem thêm bài viết:

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về vấn đề “Thủ tục chuyển hộ khẩu về nhà chồng“. Nếu có thắc mắc gì vui lòng liên hệ: 0833102102 để được tư vấn và hỗ trợ.

Câu hỏi thường gặp

Không cho tách hộ khẩu sau ly hôn bị xử phạt như thế nào?

Sau khi vợ chồng ly hôn; người cản trở ây khó khăn để không cho tách hộ khẩu sau ly hôn thì nhờ đến sự giúp đỡ của cơ quan công an có thẩm quyền; có thể bị xử phạt hành chính từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng.

Quy định pháp luật như nào về các trường hợp cấp lại sổ hộ khẩu?

Những trường hợp sau thì được đổi, được cấp lại nếu mất theo Luật Cư trú năm 2020: Sổ hộ khẩu bị cháy, mục, mùn, nát.
Sổ hộ khẩu bị ướt, rách.
Sổ hộ khẩu bị bung ghim, chuột gặm, mất góc,…
Sổ hộ khẩu bị cướp giật, trộm mất, rơi mất,…
Sổ hộ khẩu bị thất lạc.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Để lại một bình luận