Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh?

27/11/2021
569
Views

Xin chào Luật sư, tôi có một mảnh đất nông nghiệp tiếp giáp với đường quốc lộ. Sắp tới tôi có ý định xây dựng một khu vui chơi trẻ em. Nhận thấy tiềm năng kinh doanh ở lĩnh vực này, chính vì thế tôi muốn thử sức xây dựng. Nhưng tôi không biết có thể chuyển từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh được không? Nếu chuyển sang đất sản xuất kinh doanh tôi sẽ phải chi trả bao nhiêu tiền? Và Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh như thế nào?

Tôi xin chân thành cảm ơn!

Căn cứ pháp lý

Luật đất đai năm 2013

Nghị định 43/2014/NĐ-CP

Nội dung tư vấn

Ngày nay, khi đất nước ngày càng phát triển thì nhu cầu chuyển đổi mục đích sử dụng đất ngày càng tăng cao. Đó là chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp, chuyển đổi từ đất trồng lúa sang đất ở…Đặc biệt là chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh. Vậy hình thức chuyển đổi này có thủ tục ra sao? Hãy cùng Luật sư 247 giải đáp thắc mắc ngay sau đây:

Các trường hợp được chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Căn cứ theo Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định như sau:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất

1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Như vậy, bạn muốn chuyển đổi từ đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh phải có sự cho phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Đồng thời phải đảm bảo điều kiện về loại đất sau khi chuyển mục đích phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn nơi có đất; phải được Uỷ ban Nhân dân huyện, quận, thị xã; thành phố thuộc tỉnh nơi có đất cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; phải nộp tiền sử dụng đất.

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

Điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Thời gian chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP là 15 ngày, kể từ ngày bạn nộp đầy đủ hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, người sử dụng đất phải nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính. Sau đó, người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.

Các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất mà không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT các trường hợp chuyển đổi mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm; và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Thẩm quyền cho phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất?

– Ủy ban nhân dân cấp xã:

Cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Cơ quan có thẩm quyền quyết định giao đất, cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất quy định trên không được ủy quyền.

– Ủy ban nhân dân cấp huyện:

Quyết định giao đất, cho thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại; dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

b) Giao đất đối với cộng đồng dân cư.

 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:

a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với tổ chức;

b) Giao đất đối với cơ sở tôn giáo;

c) Giao đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 55 của Luật đất đai;

d) Cho thuê đất đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật đất đai;

đ) Cho thuê đất đối với tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

Mời bạn xem thêm

Trên đây là tư vấn của Luật sư 247 về nội dung vấn đề Thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất sản xuất kinh doanh?” Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc; cuộc sống. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ 0833.102.102

Câu hỏi thường gặp

Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được tiến hành ra sao?

a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã. (Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT)

Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất cần những giấy tờ gì?

Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Đất đai

Để lại một bình luận