Xin chào Luật sư 247. Tôi tên là Thanh Lan, hiện đang sinh sống và làm việc tại Thành phố Thái Nguyên. Tôi có câu hỏi thắc mắc cần được Luật sư giải đáp như sau: Tôi vừa mua được một mảnh đất mới và có nhu cầu làm thủ tục cấp sổ hồng cho mảnh đất đó. Do hiểu biết pháp luật về đất đai còn nhiều hạn chế, nên việc chuẩn bị và làm thủ tục cấp sổ hồng tôi còn nhiều vấn đề vướng mắc. Rất mong Luật sư giải đáp thắc mắc về vấn đề thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn Luật sư.
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Luật sư 247. Tại nội dung bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc nêu trên cho bạn, hi vọng bài viết hữu ích với bạn đọc.
Căn cứ pháp lý
Hiểu như thế nào về sổ hồng?
Theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì sổ hồng chính là Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở được nhà nước cấp cho người sử dụng đất trước ngày 10 tháng 12 năm 2009. Tuy nhiên kể từ sau thời điểm ngày 10 tháng 12 năm 2009, Nhà nước đã tiến hành cấp chung tất cả tài sản hiện diện trên đất thành Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và được người dân thường gọi với cái tên sổ hồng mới. Hiện nay về mặt pháp lý thì sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng nhà ở là sổ hồng vẫn còn giá trị sử dụng.
Theo quy định tại khoản 16 Điều 4 Luật Đất đai 2013 thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là chứng thư pháp lý để Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
Trường hợp nào được cấp sổ hồng tại Việt Nam?
Theo quy định tại Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định về các trường hợp sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:
- Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định tại các điều 100, 101 và 102 của Luật Đất đai;
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật Đất đai có hiệu lực thi hành;
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ;
- Người được sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành;
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Người được Nhà nước thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;
- Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm người sử dụng đất hoặc các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp nhất quyền sử dụng đất hiện có;
- Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào?
Hồ sơ làm sổ hồng bao gồm những gì?
Trường hợp 1: Nhà và đất được cấp Giấy chứng nhận cùng nhau
Trong trường hợp người dân có nhu cầu đề nghị cấp Giấy chứng nhận cho nhà và đất cùng nhau thì thực hiện theo thủ tục cấp Giấy chứng nhận lần đầu, bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất với các giấy tờ như sau:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất (nếu có).
- Trường hợp cấp Giấy chứng nhận cho đất thì phải nộp một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013 và Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Trường hợp đăng ký quyền sở hữu nhà ở thì phải nộp một trong những giấy tờ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
Trường hợp 2: Nhà ở được chứng nhận quyền sở hữu sau khi thửa đất đã có Giấy chứng nhận
Khi thửa đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng sau đó mới xây dựng nhà ở hoặc mới có nhu cầu đăng ký quyền sở hữu nhà ở thì người dân thực hiện theo thủ tục đăng ký bổ sung tài sản gắn liền với đất.
- Hộ gia đình, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
- Đơn theo Mẫu số 04a/ĐK.
- Một trong các loại giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà ở quy định tại Điều 31 Nghị định 43/2014/NĐ-CP.
- Sơ đồ về nhà ở, trừ trường hợp trong giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở đã có sơ đồ nhà ở phù hợp với hiện trạng.
- Giấy chứng nhận đã cấp.
- Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về tài sản gắn liền với đất (nếu có).
Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào?
Căn cứ Nghị định 43/2014/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP, thủ tục cấp sổ hồng (giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) lần đầu bao gồm các bước sau:
- Bước 01: Nộp hồ sơ bao gồm các loại giấy tờ được liệt kê phần trên cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Bước 02: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành tiếp nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ;
- Bước 03: Người xin cấp sổ đỏ (giấy chứng nhận) phải hoàn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật;
- Bước 04: Nhận sổ đỏ (giấy chứng nhận) sau khi hoàn thành nghĩa vụ tài chính.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp sổ hồng?
Đối với nơi đã thành lập văn phòng đăng ký đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp:
- Khi người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản thực hiện các quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng.
Đối với nơi chưa thành lập văn phòng đăng ký đất đai
Sở Tài nguyên và Môi trường cấp sổ đỏ cho tổ chức, cơ sở tôn giáo; người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; tổ chức, cá nhân nước ngoài; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
Uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp sổ đỏ cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
Sổ hồng được làm trong bao lâu?
Căn cứ vào khoản 2 điều 61 Nghị Định số 43/2014/NĐ-CP, thời gian không quá 30 ngày làm việc để cơ quan nhà nước cấp sổ hồng. Thời điểm dùng để làm mốc tính toán là kể từ khi bộ hồ sơ hợp lệ được tiếp nhận.
Bên cạnh đó, Khoản 40 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thời gian giải quyết được quy định như sau:
– Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 40 ngày với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn.
– Thời gian trên không tính các khoảng thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật; thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã; thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật; thời gian trưng cầu giám định.
Dịch vụ tư vấn thủ tục cấp sổ hồng của Luật sư X
Dịch vụ làm sổ hồng mà Luật sư X cung cấp cho khách hàng có mức phí vô cùng ưu đãi. Tuỳ vào vụ việc phức tại hay không mà mức chi phí tư vấn sẽ từ 2 triệu đồng trở lên. Khách hàng sẽ được luật sư/ chuyên viên pháp lý của Luật sư X tư vấn và thực hiện công việc pháp lý với tổng thời gian là từ 4- 20 giờ tuỳ thuộc vào từng gói kèm theo mức phí tương ứng. Luật sư X cam kết không thu thêm bất cứ khoản phí nào sau khi tư vấn.
- Chúng tôi mong muốn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm dịch vụ tốt nhất, chúng tôi luôn có những ưu đãi khi khách hàng tin tưởng lựa chọn. Khi đặt lịch hẹn tư vấn, một khoản phí ưu đãi, một phần giá của dịch vụ tư vấn, được trừ vào chi phí sử dụng dịch vụ. Ngoài ra, chúng tôi có chiết khấu đặc biệt cho người thân, bạn bè khi khách hàng biết đến Luật sư X.
- Thời gian thực hiện làm sổ hồng đối với đất và căn hộ chung cư là khác nhau. Thời gian làm sổ hồng đối với đất là từ 04-12 tháng làm việc đối với đất còn thời gian đối với căn hộ chung cư từ 35-55 ngày làm việc. Luật sư X luôn cung cấp dịch vụ tốt nhất với mức giá ưu đãi. Tùy diện tích đất và khu vực khác nhau thì mức phí sẽ khác nhau, quý khách hàng có thể yên tâm vì mức giá mà chúng tôi mang đến cựu kì ưu đãi.
Hơn nữa, khi khách hàng sử dụng dịch vụ của Luật sư X, Luật sư X sẽ cung cấp các dịch vụ làm sổ đỏ, sổ hồng như sau:
- Dịch vụ làm sổ hồng lần đầu
- Dịch vụ làm sổ hồng chung cư
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất nông nghiệp
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất khai hoang
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất vườn
- Dịch vụ làm sổ đỏ đất ao
Cam kết dịch vụ Luật sư X
Với phương châm “Đưa Luật sư đến ngay tầm tay bạn“ Chúng tôi đảm bảo rằng dịch vụ luôn được thực hiện đúng thời hạn. Quyền và lợi ích của khách hàng luôn được đặt lên hàng đầu.
Luật sư X được xem là giải pháp tối ưu khi các cá nhân/tổ chức gặp phải các tình huống phức tạp, vướng mắc pháp lý trong các lĩnh vực pháp lý như kinh doanh, đất đai, thừa kế, sở hữu trí tuệ.
Hệ thống dịch vụ pháp lý Luật sư X là một trong những nhà cung cấp dịch vụ pháp lý chuyên nghiệp hàng đầu Việt Nam và tự hào nằm trong 10 thương hiệu công ty luật độc quyền uy tín nhất. luật sư tin cậy 2022, với đội ngũ luật sư, luật gia, chuyên viên pháp lý nhiều năm kinh nghiệm, có kiến thức chuyên môn sâu, có thể hỗ trợ giải đáp mọi thắc mắc của quý khách hàng trong lĩnh vực đất đai, thừa kế, hôn nhân gia đình, doanh nghiệp và sở hữu trí tuệ.
Thông tin liên hệ:
Vấn đề “Thủ tục cấp sổ hồng lần đầu như thế nào?” đã được chúng tôi cung cấp qua thông tin bài viết trên. Luật sư 247 luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các chuyên viên tư vấn pháp lý, quý khách hàng có vướng mắc hoặc nhu cầu sử dụng dịch vụ pháp lý liên quan như tư vấn về làm sổ đỏ nhà đất, vui lòng liên hệ đến hotline 0833102102. Chúng tôi sẽ giải quyết các khúc mắc của khách hàng, làm các dịch vụ một cách nhanh chóng, dễ dàng, thuận tiện.
Mời bạn xem thêm:
- Quy trình đấu giá cho thuê đất công ích cấp xã năm 2023
- Thủ tục cho thuê đất theo quy định
- Mẫu hợp đồng thuê đất ruộng mới nhất hiện nay
Câu hỏi thường gặp
– Trang đầu tiên trong cuốn sổ hồng là các nội dung có vai trò quan trọng nhất‚ bao gồm: họ và tên đầy đủ của chủ sở hữu nhà ở‚ người sử dụng đất và chủ sở hữu các tài sản khác có gắn liền với đất.
– Trang tiếp theo là những thông tin cơ bản về nhà ở‚ thửa đất và các tài sản khác có gắn liền với đất.
– Trang 3 là bản vẽ sơ đồ của nhà ở‚ thửa đất và các tài sản khác có gắn liền với đất cùng một vài thay đổi sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
– Trang 4 tiếp tục là phần để ghi chép những về sự thay đổi sau khi được cấp Giấy chứng nhận
Theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT, thành phần hồ sơ đề nghị chuyển đổi sổ đỏ sang sổ hồng gồm:
Đơn đề nghị cấp đổi theo Mẫu số 10/ĐK;
Bản gốc giấy chứng nhận đã cấp.
Lưu ý: Riêng với trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận sau khi dồn điền đổi thửa, đo đạc lập bản đồ địa chính mà giấy chứng nhận đã cấp đang thế chấp tại tổ chức tín dụng thì phải có bản sao hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất thay cho bản gốc.
Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:
– Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);
– Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);
– Bản gốc minh nhân dân, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng (trường hợp hai bên chưa kết hôn)
– Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.