Chào luật sư! Tôi tên Hà sống tại Hà Nội nhưng hộ khẩu ở Thái Nguyên; chưa đi nước ngoài bao giờ; nay con trai và con dâu bên nước ngoài muốn đón tôi về sinh sống. Và tôi biết rằng 1 trong những điều kiện để công dân Việt Nam có thể xuất cảnh hợp pháp đó là có giấy tờ xuất nhập cảnh còn nguyên vẹn; còn thời hạn sử dụng; đối với hộ chiếu phải còn hạn sử dụng từ 6 tháng trở lên. Vậy pháp luật có quy định như thế nào về vấn đề làm hộ chiếu? Làm hộ chiếu tại tỉnh khác hộ khẩu có được không? Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông thực hiện như thế nào? Rất mong luật sư tư vấn! Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi! Luật sư 247 xin tư vấn về Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định như sau:
Căn cứ pháp lý
Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019
Nội dung tư vấn
Theo quy định của pháp luật còn có thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông rút gọn. Tuy nhiên; bài viết này chỉ để cập đến vấn đề thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam theo thủ tục thông thường. Mời bạn đọc tiếp tục theo dõi!
Hộ chiếu và thời hạn
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước; do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh; nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Theo quy định; Giấy tờ xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam gồm 04 loại: Hộ chiếu ngoại giao; Hộ chiếu công vụ; Hộ chiếu phổ thông; Giấy thông hành. Trong đó:
- Hộ chiếu phổ thông có 02 loại: Hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
- Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử; lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu và chữ kí số của người cấp. Hộ chiếu gắn chíp điện tử cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên.
- Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm; hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng.
- Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 đến 05 năm.
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông cho công dân Việt Nam
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông trong nước
Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an; và xuất trình CMND; Thẻ CCCD hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng:
- Tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin, 2 ảnh chân dung
- Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi
- Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp mất hộ chiếu phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền
- Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân; đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra, đối chiếu thông tin; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 8 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; cơ quan quản lý xuất nhập cảnh công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận; cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.
Người đề nghị cấp hộ chiếu có yêu cầu nhận kết quả tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh nơi nộp hồ sơ hoặc nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác; thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài
Người đề nghị nộp tờ khai theo mẫu; 02 ảnh chân dung, giấy tờ liên quan; xuất trình hộ chiếu Việt Nam hoặc giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước người đó cư trú. Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi thuận lợi.
Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm tiếp nhận; kiểm tra, đối chiếu thông tin; chụp ảnh, thu thập vân tay của người đề nghị; cấp giấy hẹn trả kết quả.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu; 03 ngày từ ngày tiếp nhận đề nghị cấp hộ chiếu lần thứ hai; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả kết quả cho người đề nghị và thông báo bằng văn bản cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an; Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao trong trường hợp chưa kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất cảnh; nhập cảnh của công dân Việt Nam.
Trường hợp chưa đủ căn cứ để cấp hộ chiếu hoặc cần kéo dài thời gian để xác định căn cứ cấp hộ chiếu; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài trả lời bằng văn bản cho người đề nghị; nêu lý do.
Làm hộ chiếu tại tỉnh khác hộ khẩu được không
Theo khoản 5 Điều 15 Luật xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019; đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai được thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi; hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Như vậy; việc đăng ký hộ chiếu lần 2 không bắt buộc phải làm tại nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú; mà bạn có thể đăng ký tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi; hoặc cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Bạn đang ở Hà Nội nên bạn có thể đăng ký làm hộ chiếu lần 2 tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an Hà Nội hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.
Có thể bạn quan tâm:
- Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?
- Thủ tục làm lại hộ chiếu phổ thông bị mất như thế nào?
- Trình tự thủ tục thực hiện việc gia hạn hộ chiếu mới nhất 2021
Thông tin liên hệ Luật sư 247
Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật sư 247 về nội dung “Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông theo quy định“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.
Nếu có thắc mắc trong các vấn đề pháp lý và cần nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ của luật sư hãy liên hệ 0833102102.
Câu hỏi thường gặp
Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước; do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh; nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.
Trường hợp không có hộ chiếu Việt Nam; giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt nam cấp; thì xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đề nghị; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản theo mẫu về Cơ quan có thẩm quyền để xác minh theo thẩm quyền;
– Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản trao đổi; Cơ quan Lãnh sự Bộ Ngoại giao, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả lời bằng văn bản cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài;
– Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được trả lời; cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp hộ chiếu và trả kết quả cho người đề nghị; trường hợp chưa cấp hộ chiếu; thì trả lời bằng văn bản và nêu lý do.