Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?

28/12/2021
Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?
935
Views

Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm? Hộ chiếu là giấy tờ được sử dụng cho việc đi lại giữa các quốc gia trên thế giới hiện nay. Hộ chiếu có nhiều loại khác nhau và có thời hạn sử dụng khác nhau; Vậy Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm? Nếu hết thời hạn đó có được gia hạn không? Sau đây là giải đáp chi tiết vấn đề này của Luật sư 247.

Căn cứ pháp lý

Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019

Nội dung tư vấn

Hộ chiếu là gì? Các loại hộ chiếu

Hộ chiếu là giấy tờ thuộc quyền sở hữu của Nhà nước; do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam sử dụng để xuất cảnh; nhập cảnh, chứng minh quốc tịch và nhân thân.

Hộ chiếu có gắn chíp điện tử là hộ chiếu có gắn thiết bị điện tử lưu giữ thông tin được mã hóa của người mang hộ chiếu; và chữ ký số của người cấp.

Hiện nay có 03 loại hộ chiếu, được cấp cho từng đối tượng khác nhau.

Đối tượng được cấp hộ chiếu ngoại giao và Hộ chiếu công vụ

Cấp cho những đối tượng thuộc Điều 8 và 9 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 tương ứng khi đáp ứng điều kiện sau:

– Thuộc đối tượng được cấp theo quy định;

– Được cơ quan; người có thẩm quyền quy định cử; hoặc cho phép ra nước ngoài để thực hiện nhiệm vụ công tác.

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông

Được cấp cho Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp sau:

– Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính; về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6; hoặc 7 Điều 4 của Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019.

– Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.

– Trường hợp vì lý do quốc phòng; an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?

– Hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm; có thể được gia hạn một lần không quá 03 năm.

  • Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp bị hỏng; hoặc mất khi đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật có giá trị 01 năm; thời hạn của hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cấp trong trường hợp hộ chiếu hết trang; hoặc gia hạn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 của Luật không dài hơn thời hạn; của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
  • Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cấp cho người có thay đổi về chức vụ; quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 của Luật; không dài hơn thời hạn của hộ chiếu cũ và tối thiểu là 01 năm.
  • Thời hạn của hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ cấp; gia hạn cho người quy định tại điểm d khoản 1 Điều 13 của Luật; không dài hơn thời hạn hộ chiếu của người mà người đó đi theo; đi thăm và tối thiểu là 01 năm.

– Thời hạn của hộ chiếu phổ thông được quy định như sau:

  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên có thời hạn 10 năm; và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp cho người chưa đủ 14 tuổi có thời hạn 05 năm; và không được gia hạn;
  • Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có thời hạn không quá 12 tháng; và không được gia hạn.

Như vậy, mỗi loại hộ chiếu có thời hạn sử dụng khác nhau. Đối với hộ chiếu ngoại giao; hộ chiếu công vụ sẽ được gia hạn; và được thực hiện thủ tục gia hạn hộ chiếu theo quy định; đối với hộ chiếu phổ thông không được gia hạn.

Thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông trong nước

Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm? liên quan đến việc cấp lại hộ chiếu phổ thông; và việc gia hạn hộ chiếu công vụ; hộ chiếu ngoại giao.

Hồ sơ cấp hộ chiếu phổ thông

Người đề nghị cấp hộ chiếu nộp tờ khai theo mẫu đã điền đầy đủ thông tin; 02 ảnh chân dung; và giấy tờ liên quan theo quy định sau; xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

– Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;

– Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất; hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định;

– Bản chụp Chứng minh nhân dân; hoặc Thẻ căn cước công dân đối với trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thân so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất;

– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Nơi nộp hồ sơ xin cấp hộ chiếu phổ thông trong nước

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú; hoặc nơi tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

– Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

  • Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;
  • Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
  • Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
  • Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

– Đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Thời hạn cấp hộ chiếu phổ thông

Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trả kết quả cho người đề nghị. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an trả kết quả cho người đề nghị.

Đối với trường hợp người đề nghị được lựa chọn cơ quan nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận.

Trường hợp chưa cấp hộ chiếu, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản, nêu lý do.

Trên đây là giải đáp “Thời hạn sử dụng hộ chiếu là bao nhiêu năm?”. Nếu có thắc mắc liên quan đến vấn đề hộ chiếu hãy liên hệ đến hotline 0833102102 để được hỗ trợ.

Bạn đọc có thể quan tâm

Quy định năm 2021 về việc gia hạn hộ chiếu

Trình tự thủ tục thực hiện việc gia hạn hộ chiếu mới nhất 2021

Mất hộ chiếu không báo mất có bị phạt không?

Câu hỏi thường gặp

Ai được cấp hộ chiếu rút gọn

Căn cứ Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cập hộ chiếu rút gọn:
– Người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng về nước ngay.
– Người có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu.
– Người phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân.
– Người được cấp hộ chiếu phổ thông vì lý do quốc phòng, an ninh.

Ai được cấp giấy thông hành?

Căn cứ Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đối tượng được cấp giấy thông hành
– Công dân Việt Nam cư trú ở đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp của tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.
– Cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương, địa phương khác nhưng có trụ sở đóng tại tỉnh có chung đường biên giới với nước láng giềng.

Giấy thông hành là gì?

Căn cứ Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định Giấy thông hành là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho công dân Việt Nam để qua lại biên giới theo điều ước quốc tế giữa Việt Nam với nước có chung đường biên giới.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.