Quy định về tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

29/06/2022
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
416
Views

Tạm ngừng hoạt động là việc công ty tạm ngừng các hoạt động thương mại trong một thời gian xác định. Trước khi tạm ngừng hoạt động, công ty phải thông báo cho cơ quan có thẩm quyền. Vậy luật quy định thế nào về tạm ngừng kinh doanh. Mời bạn đọc tham khảo bài viết dưới đây để nắm rõ quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần.

Căn cứ pháp lý

Luật Doanh nghiệp 2020

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

  • Thông báo về việc tạm ngưng kinh doanh;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền cho cá nhân đi thực hiện thủ tục (nếu không tự thực hiện);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có).

Nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Để nộp hồ sơ tạm ngừng kinh doanh qua mạng thì công ty thực hiện theo trình tự như sau:

Bước 1: Soạn thảo bộ hồ sơ tạm ngừng kinh doanh tương ứng với loại hình doanh nghiệp và chuẩn bị hồ sơ hợp lệ.

Bước 2: Nộp hồ sơ qua mạng tại địa chỉ: https://dangkykinhdoanh.gov.vn (doanh nghiệp phải có tài khoản đăng ký kinh doanh). Doanh nghiệp gửi thông báo đến Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3: Trong thời gian 03 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ. Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi Giấy biên nhận hồ sơ cho doanh nghiệp; sau khi đã tiếp nhận thông báo tạm ngừng kinh doanh.

Tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần được bao lâu?
Tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần được bao lâu?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần sẽ phải tuân thủ theo những bước như sau:

Bước 1- Chuẩn bị hồ sơ tạm ngừng kinh doanh

Người có trách nhiệm của công ty cổ phần sẽ chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm những thông tin như chúng tôi nêu cụ thể ở trên.

Tuy nhiên cần lưu ý với trường hợp công ty được cấp giấy phép đầu tư hay giấy chứng nhận đầu tư, cần chuẩn bị thêm những giấy tờ chứng minh như bản sao giấy chứng nhận đầu tư,  bản sao giấy chứng nhận đăng ký thuế.

Bước 2- Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền

Sau khi đã chuẩn bị được bộ hồ sơ đầy đủ như chúng tôi đã trình bày như trên, cá nhân có thẩm quyền của công ty cổ phần tiến hành gửi đến cơ quan thẩm quyền là Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư cấp tỉnh.

Sau khi nộp hồ sơ thành công thì công ty sẽ được cấp giấy biên nhận hồ sơ tạm ngừng kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền cấp. Sau đó thì đợi cơ quan có thẩm quyền xem xét và giải quyết hồ sơ cho công ty.

Lưu ý đối với việc công ty cổ phần tạm ngừng kinh doanh buộc phải gửi thông báo cho cơ quan có thẩm quyền trong vòng 15 ngày trước ngày công ty thực hiện tạm ngừng kinh doanh.

Bước 3- Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết hồ sơ

Sau khi tiếp nhận hồ sơ và trao giấy biên nhận nộp hồ sơ cho người nộp hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện xem xét, đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ.

Nếu hồ sơ công ty gửi là hợp lệ thì sau ba ngày làm việ từ ngày trao giấy biên nhận cho công ty, Phòng đăng ký kinh doanh sẽ cấp giấy xác nhận về việc công ty cổ phần đã đăng ký tạm ngừng kinh doanh.

Nếu hồ sơ doanh nghiệp gửi không hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ gửi thông báo bằng văn bản cho công ty cổ phần và yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin sao cho đúng.

Bước 4- Việc công ty phải thực hiện sau khi đăng ký tạm ngừng kinh doanh thành công

Sau khi thực hiện việc đăng ký tạm ngừng kinh doanh thành công thì công ty cổ phẩn phải thực hiện dừng tất cả hoạt động của công ty, không ký kết hợp đồng, không buôn bán, không xuất hóa đơn, không phải thực hiện nộp thuế với cơ quan có thẩm quyền.

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần
Thủ tục tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần

Quy trình làm việc về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của luật sư 247

Trong trường hợp Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247 quý khách chỉ cần cung cấp cho chúng tôi một trong những giấy tờ sau (phải còn thời hạn sử dụng) và chúng tôi sẽ lo hết thay cho quý khách hàng thân yêu.

  • Bản sao giấy CMND/CCCD/hộ chiếu ( đối với cá nhân)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty (nếu có)
  • Thời gian dự kiến tạm ngừng hoạt động kinh doanh
  • Mã số thuế để chuyên viên tra cứu thông tin.

Bảng giá dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247
Bảng giá dịch vụ tạm dừng kinh doanh của Luật sư 247

Dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật sư 247

Tạm ngừng kinh doanh là giải pháp cần thiết cho doanh nghiệp khi không thể tiếp tục kinh doanh trong một khoảng thời gian xác định. Tạm ngừng kinh doanh nhanh chóng sẽ giúp doanh nghiệp tránh được những chi phí không đáng có. Trong khi đó, quy trình tạm ngừng kinh doanh khá là phức tạp; với nhiều thủ tục, nếu các doanh nghiệp tự thực hiện sẽ gặp nhiều rủi ro. Việc sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh của Luật Sư 247 sẽ khiến quý khách yên tâm trong từng khâu thực hiện:

  • Tư vấn về giấy tờ, thủ tục thời gian cần thiết nhất cho việc tạm ngừng kinh doanh
  • Biên soạn hồ sơ đăng ký cung cấp cho khách hàng những biểu mẫu phù hợp nhất, mới nhất.
  • Là đại diện thay cho khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, nhận và trả lời thẩm định, nộp các khoản phí, lệ phí.
  • Thay mặt cho khách hàng theo dõi quá trình xử lý hồ sơ.
  • Bổ sung hoặc sửa chữa hồ sơ theo yêu cầu của chuyên viên thụ lý hồ sơ (nếu có).

Chi phí dịch vụ là điều mà khách hàng quan tâm. Nhưng, bạn đừng lo lắng, vì mức giá mà chúng tôi đưa ra đảm bảo phù hợp với từng trường hợp.

Video Luật sư 247 giải đáp về dịch vụ tạm ngừng kinh doanh

Thông tin liên hệ

Trên đây là nội dung tư vấn của Luật sư 247 về chủ đề: “Tạm ngừng kinh doanh công ty cổ phần”. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết có giúp ích được cho bạn. Nếu quý khách có nhu khác như soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh hoặc tạm ngưng kinh doanh, đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Đăng ký bảo hộ thương hiệu, giải thể công ty, dịch vụ giải thể công ty, thành lập công ty ở Việt Nam,…của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833102102. Hoặc bạn có thể tham khảo thêm các kênh sau:

Mời bạn xem thêm bài viết:

Câu hỏi thường gặp

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

– Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh và không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng kinh doanh như thuế GTGT, thuế TNCN.
– Nếu người nộp thuế nghỉ kinh doanh trọn năm dương lịch tức là nghỉ từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.
– Nếu người nộp thuế nghỉ kinh doanh không trọn năm dương lịch tức là thời gian tạm ngừng kinh doanh là một vài tháng trong năm đó hoặc thời gian tạm ngừng kinh doanh liên quan đến 2 năm dương lịch thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp báo cáo thuế không?

Căn cứ vào khoản 2 điều 4, Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định như sau:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế, trừ trường hợp người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh không trọn tháng, quý, năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm.
Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán tạm ngừng hoạt động, kinh doanh được cơ quan thuế xác định lại nghĩa vụ thuế khoán theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Người nộp thuế không được sử dụng hóa đơn và không phải nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn.
Người nộp thuế phải chấp hành các quyết định, thông báo của cơ quan quản lý thuế về đôn đốc thu nợ, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và xử lý hành vi vi phạm hành chính về quản lý thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế.
Người nộp thuế tiếp tục hoạt động, kinh doanh trở lại đúng thời hạn đã đăng ký thì không phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định.
Trường hợp người nộp thuế hoạt động, kinh doanh trở lại trước thời hạn thì phải thông báo với cơ quan nơi đã đăng ký tạm ngừng hoạt động, kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các quy định về thuế, nộp hồ sơ khai thuế, nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn theo quy định.

Tạm ngừng kinh doanh có phải nộp tờ khai thuế không?

Căn cứ Điều 14 Thông tư 151/2014/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điểm đ, Khoản 1, Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC  quy định về nguyên tắc tính thuế, khai thuế như sau:
 “đ) Người nộp thuế trong thời gian tạm ngừng kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế thì không phải nộp hồ sơ khai thuế của thời gian tạm ngừng hoạt động kinh doanh. Trường hợp người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh không trọn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ quyết toán thuế năm.”

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Doanh nghiệp

Comments are closed.