Sử dụng người lao động cao tuổi hợp pháp là như thế nào?

19/08/2021
Sử dụng người lao động cao tuổi hợp pháp là như thế nào?
791
Views

Vấn đề nhân sự luôn là vấn đề được các doanh nghiệp quan tâm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ các quy định pháp luật về việc sử dụng lao động hợp pháp. Xung quanh nội dung này, chúng tôi nhận được rất nhiều thắc mắc có liên quan. Cụ thể có câu hỏi về việc sử dụng người lao động cao tuổi như sau:

“Chào Luật sư, Công ty tôi cần sử dụng người lao động cao tuổi làm bảo vệ, lao công, tạp vụ, có thể đã nghỉ hưu thì có phải đóng bảo hiểm xã hội cho họ nữa không? Những quy định pháp luật về giờ giấc, chế độ làm việc với lao động cao tuổi có gì khác mà công ty tôi cần lưu ý? Mong được Luật Sư 247 giải đáp, tôi cảm ơn.”

Căn cứ pháp lý

Bộ luật lao động 2019
Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014
Nghị định 28/2020/NĐ-CP

Thế nào là người lao động cao tuổi?

Độ tuổi nghỉ hưu được quy định như thế nào?

Khoản 2, điều 169, Bộ luật lao động 2019 có quy định như sau về độ tuổi nghỉ hưu:

Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028; và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021; tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam; và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó; cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

Quy định của pháp luật về người lao động cao tuổi

Theo điều 148, Bộ luật lao động 2019; người lao động cao tuổi là người tiếp tục lao động sau độ tuổi được quy định tại khoản 2 điều 169.

Có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động cao tuổi không?

Trường hợp người lao động đã đủ tuổi nghỉ hưu mà vẫn tiếp tục làm việc; tùy từng trường hợp; người sử dụng lao động phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động như sau:

Trường hợp 1

Người lao động cao tuổi đáp ứng đồng thời về độ tuổi và số năm đóng bảo hiểm xã hội đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng:

Theo khoản 2 điều 149 Bộ luật Lao động năm 2019; người lao động đang hưởng lương hưu mà làm việc theo hợp đồng lao động mới; thì ngoài chế độ hưu trí; người lao động còn được được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo pháp luật và hợp đồng lao động.

Bên cạnh đó, khoản 9 điều 123 Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014; quy định người hưởng lương hưu; trợ cấp bảo hiểm xã hội; trợ cấp hằng tháng mà đang giao kết hợp đồng lao động thì không thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, người lao động cao tuổi đủ điều kiện hưởng lương hưu hàng tháng thì doanh nghiệp sẽ không bắt buộc phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động đó.

Trường hợp 2

Người lao động cao tuổi chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu

Theo quy định tại khoản 1 điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014; người lao động ký hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ một tháng thì thuộc đối tượng tham gia hiểm xã hội bắt buộc.

Như vậy, trường hợp người lao động quá tuổi lao động nhưng chưa đủ điều kiện hưởng lương hưu mà vẫn tiếp tục làm việc theo hợp đồng lao động từ đủ một tháng; chủ sở dụng lao động vẫn phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc cho người lao động này như những người lao động khác trong công ty.

Chế độ làm việc của người lao động cao tuổi

Theo các điều 148, 149 Bộ Luật lao động 2019, người lao động cao tuổi được hưởng các chế độ như sau:

– Người lao động cao tuổi có quyền thỏa thuận về việc rút ngắn thời giờ làm việc hằng ngày; hoặc áp dụng chế độ làm việc không trọn thời gian; và làm việc phù hợp với sức khỏe để bảo đảm quyền lao động và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực; không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề; công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi; trừ trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

– Khi sử dụng người lao động cao tuổi; hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

– Khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi đang hưởng theo chế độ hưu trí; người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.

– Người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi.

Sử dụng người lao động cao tuổi không theo quy định bị xử lý ra sao?

Điều 30, Nghị định 28/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng người lao động cao tuổi làm những công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi theo quy định.

Mời bạn xem thêm bài viết

Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động được quy định như thế nào?
Nhân viên có quyền đề nghị tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động?
Trường hợp nào người lao động không cần giấy phép lao động?

Trên đây là tư vấn của chúng tôi về “Sử dụng người lao động cao tuổi hợp pháp là như thế nào?“. Nếu có thắc mắc gì về vấn đề này xin vui lòng liên hệ: 0833102102

Câu hỏi thường gặp

Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động?

Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
– Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Sử dụng người lao động cao tuổi nhưng không trả khoản tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bị xử lý ra sao?

Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000

Kỷ luật lao động là gì?

Tại Điều 117 Bộ luật lao động quy định như sau:
Kỷ luật lao động là những quy định về việc tuân theo thời gian; công nghệ và điều hành sản xuất; kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Để lại một bình luận