Trường hợp nào người lao động không cần giấy phép lao động?

19/08/2021
502
Views

Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Bên cạnh những trường hợp phải xin cấp giấy phép lao động thì có những trường hợp người lao động được miễn giấy phép lao động. Miễn giấy phép lao động là cụm từ hiện đang được người lao động nước ngoài đặc biệt quan tâm. Vậy trường hợp nào người lao động không cần giấy phép lao động?

Hãy cùng Luật sư 247 tìm hiểu về vấn đề này nhé!

Căn cứ pháp lý

Nội dung tư vấn

Giấy phép lao động là gì?

Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động; bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc. Và Giấy phép lao động là giấy tờ quan trọng để lao động nước ngoài có thể xin thẻ tạm trú 2 năm tại Việt Nam.

Trường hợp người lao động không cần giấy phép lao động

Theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019; hiện nay có 20 trường hợp không thuộc diện cấp giấy phép lao động, hay còn gọi là miễn giấy phép lao động; ví dụ một số trường hợp như sau:

  1. Người nước ngoài là trưởng văn phòng đại diện; dự án; hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  2. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  3. Người nước ngoài vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố; tình huống kỹ thuật; công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng; hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất; kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam; và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  4. Người nước ngoài là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
  5. Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế; mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  6. Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  7. Người nước ngoài là chủ sở hữu; hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  8. Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị; hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.
  9. Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới; bao gồm: kinh doanh; thông tin, xây dựng, phân phối; giáo dục, môi trường, tài chính; y tế, du lịch; văn hóa giải trí và vận tải.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo mẫu
  • Giấy chứng nhận sức khỏe cấp trong vòng 12 tháng;
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động

Bước 1: Xin Công văn chấp thuận sử dụng lao động nước ngoài

Bước 2: Xin xác nhận thuộc người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động

Tuy nhiên; một số trường hợp được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài và ;hoặc xin xác nhận miễn giấy phép lao động như: Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được; Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan; tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật;…

Mời bạn xem thêm bài viết:

Liên hệ Luật sư

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của Luật sư 247 về “Trường hợp nào người lao động không cần giấy phép lao động?”.

Nếu có bất kì thắc mắc nào cần được tư vấn thêm; vui lòng liên hệ: 0936408102 để được hỗ trợ, giải đáp.

Câu hỏi thường gặp

Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại có được miễn xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài không?

Theo quy định tại Điều 4 và Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, trường hợp người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại thuộc trường hợp được miễn bước xin công văn chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Các trường hợp được miễn thủ tục xin cấp miễn giấy phép lao động?

Có 2 trường hợp miễn giấy phép lao động được miễn thủ tục xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động:
– Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
– Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

Thời hạn giấy xác nhận miễn giấy phép lao động là bao lâu?

Cũng giống như thời hạn của Giấy phép lao động, thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp theo quy định của pháp luật.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Lao động

Trả lời