Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?

17/02/2022
Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu
855
Views

Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu

Sổ hộ khẩu là một trong các loại giấy tờ quan trọng để thực hiện các giao dịch dân sự. Bài viết sau đây của Luật sư X sẽ cung cấp thông tin về vấn đề Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?

Căn cứ pháp lý

Luật Công chứng năm 2014

Nghị định 23/2015/NĐ-CP

Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?

Hiện nay theo quy đinh tại Luật Công chứng năm 2014 và Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chưa có một điều luật nào quy định cụ thể về thời hạn sử dụng của bản sao giấy tờ chứng thực từ bản chính.

Tuy nhiên căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có quy định những bản sao của giấy tờ đã được chứng thực sẽ có giá trị sử dụng thay thế cho bản chính nếu như pháp luật không có quy định khác.

Về mặt nguyên tắc thì có thể hiểu giá trị sử dụng của bản sao giấy tờ chứng thực sẽ phụ thuộc vào giá trị sử dụng của bản chính giấy tờ đó. Chính vì thế, đối với  mỗi loại giấy tờ khác nhau bản sao chứng thực của giấy tờ đó cũng sẽ có giá trị thời hạn sử dụng khác nhau.

hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?

Sổ hộ khẩu photo công chứng có thời hạn bao lâu?

Trên thực tế thì cơ quan tiếp nhận chỉ chấp nhận bản sao, bản photo có chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc trong vòng 03 – 06 tháng để đảm bảo tính cập nhật, xác thực của Sổ hộ khẩu. Do đó bạn đọc nên lưu ý thời gian của sổ hộ khẩu chứng thực để đảm bảo các yêu cầu pháp luật.

Công chứng sổ hộ khẩu ở đâu?

Sổ hộ khẩu là một cuốn sổ nhỏ thường có màu đỏ. Đây hình thức quản lý nhân khẩu của nhà nước; được cấp cho hộ gia đình hoặc cá nhân đã đăng ký thường trú.

Cơ quan có thẩm quyền công chứng bản sao từ bản chính; được quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP về cấp bản sao từ sổ gốc; chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Do có nhiều nhu cầu khác nhau mà cần đến bản sao có công chứng của sổ hộ khẩu. Vì vậy các chủ thể có thể đến các cơ quan có thẩm quyền sau đây:

Phòng tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố

Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định Phòng tư pháp có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng; chứng thực các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Công chứng chữ ký của người dịch trong các giấy tờ; văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.

Trong đó, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện công chứng các giấy tờ trên; đồng thời ký và đóng dấu của Phòng tư pháp.

Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP; Uỷ ban nhân cấp xã có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ; văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
  • Công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
  • Công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
  • Công chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
  • Công chứng di chúc;
  • Công chứng văn bản từ chối nhận di sản;
  • Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản; văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản theo quy định của pháp luật.

Trong đó, Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã; thực hiện ký công chứng và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.

Các cơ quan đại diện

Các cơ quan đại diện như :Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài; có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng các giấy tờ sau:

  • Công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
  • Công hứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
  • Công chứng chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;

Trong đó, Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự sẽ thực hiện việc ký công chứng và và đóng dấu của cơ quan đại diện.

Phòng công chứng và Văn phòng công chứng

Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm công chứng bản sao từ bản chính các giấy tờ; văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan; tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận; công chứng chữ ký trong các giấy tờ, văn bản; trừ việc công chứng chữ ký người dịch.

Công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng và Văn phòng công chứng).

Có thể bạn quan tâm

Toàn bộ Sổ hộ khẩu hết giá trị sử dụng vào cuối năm nay

Công chứng sổ hộ khẩu ở đâu?

Trình tự thủ tục chuyển hộ khẩu được quy định như thế nào?

Thông tin liên hệ với Luật sư X

Trên đây là tư vấn của Luật sư X về vấn đề “ Sổ hộ khẩu công chứng có thời hạn bao lâu?“. Chúng tôi hi vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc và cuộc sống.

Để biết thêm nhiều thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề khác như: thành lập công ty trọn gói, vấn đề kế toán giải thể công ty,…của luật sư X, hãy liên hệ  0833102102.

Câu hỏi thường gặp

Công chứng sổ hộ khẩu ở tỉnh khác được không?

Pháp luật cũng không giới hạn thẩm quyền chứng thực sổ hộ khẩu theo nơi cư trú. Do đó, bạn có thể thực hiện thủ tục này ở địa phương khác nhưng phải có bản chính để đối chiếu thực hiện.

Phí công chứng bản sao từ bản chính hết bao nhiêu tiền?

Phí công chứng bản sao từ bản chính là 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của bản chính.

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Dân sự

Comments are closed.