Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không?

09/08/2022
Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không
489
Views

Dạ thưa Luật sư, hiện em là sinh viên năm nhất, em đã chuyển trọ được 2 lần. Lần đầu em ở tầm 2 tuần thì e chuyển sang một khu trọ khác và đến nay đã tầm 2 tháng. Với việc ở trọ lần đầu, chủ nhà không nói gì với em việc đăng ký tạm trú nhưng đến ở khu trọ hiện tại thì chủ nhà vừa sang bảo em phải đăng ký tạm trú. Em thật sự thắc mắc, sau mỗi lần chuyển trọ em đều phải đăng ký tạm trú hay sao ạ? Xin Luật sư giải đáp giúp em với ạ! Em cảm ơn.

Xin chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về Luật sư 247, sau đây chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của bạn thông qua bài viết sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không dưới đây để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy định Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú hay không nhé! Mời bạn theo dõi đón đọc ngay.

Căn cứ pháp lý

Đăng ký tạm trú là gì?

Theo Điều 2 Luật Cư trú 2020 quy định:

“[…]

5. Đăng ký cư trú là việc thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo tạm vắng; thông báo lưu trú và khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú.

[…]

9. Nơi tạm trú là nơi công dân sinh sống trong một khoảng thời gian nhất định ngoài nơi thường trú và đã được đăng ký tạm trú.

[…]”

Theo đó, đăng ký tạm trú là một trong các thủ tục đăng ký cư trú nhằm thông báo sự lưu trú, khai báo thông tin, điều chỉnh thông tin về cư trú tại một nơi trong thời gian nhất định. 

Khi nào thì cần đăng ký tạm trú?

Sinh viên sau khi nhập học phải di chuyển đến sinh sống tại nơi ở mới để hỗ trợ việc học tập của mình. Và chính điều này đã làm phát sinh điều kiện của việc đăng ký tạm trú. Theo đó, khi công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp khác với nơi đăng ký thường trú (cụ thể là ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú) trong thời hạn từ 30 ngày trở lên thì cần phải thực hiện đăng ký tạm trú. Do đó, sinh viên cần phải đăng ký tạm trú tại cơ quan đăng ký cư trú nơi ở hợp pháp mới của mình.

Thời hạn đăng ký tạm trú cho sinh viên ở trọ là bao nhiêu ngày?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

1. Công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

…”

Theo đó, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú để lao động, học tập hoặc vì mục đích khác từ 30 ngày trở lên thì phải thực hiện đăng ký tạm trú.

Như vậy, theo quy định hiện hành, thời hạn đăng ký tạm trú cho sinh viên ở trọ là 30 ngày.

Sinh viên thuê trọ không đăng ký tạm trú bị phạt thế nào?

Theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 167/2013/NĐ-CP, phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

– Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú hoặc điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu, sổ tạm trú;

– Cá nhân, chủ hộ gia đình không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;

– Không chấp hành việc kiểm tra hộ khẩu, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú hoặc không xuất trình sổ hộ khẩu, sổ tạm trú, giấy tờ khác liên quan đến cư trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Như vậy, nếu bạn thuê trọ mà không khai báo tạm trú sẽ bị phạt tiền từ 100.000 – 300.000 đồng (thông thường bị phạt 200.000 đồng) và bắt buộc phải đi đăng ký tạm trú theo quy định.

Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không
Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không

Thời hạn đăng ký tạm trú là bao nhiêu năm?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

“Điều 27. Điều kiện đăng ký tạm trú

2. Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần

3. Công dân không được đăng ký tạm trú mới tại chỗ ở quy định tại Điều 23 của Luật này.”

Theo đó, thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể tiếp tục gia hạn nhiều lần.

Như vậy, thời hạn khi tạm trú là 2 năm và sau này sinh viên có thể thực hiện gia hạn nhiều lần.

Hồ sơ để đăng ký tạm trú của sinh viên bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú

1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:

a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;

b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.

2. Người đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến cơ quan đăng ký cư trú nơi mình dự kiến tạm trú.

Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

3. Trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú.

Hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này. Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Mời bạn xem thêm:

Thông tin liên hệ:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn của chúng tôi về “Sinh viên ở trọ có cần đăng ký tạm trú không″. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh; thủ tục giải thể công ty cổ phần; cách tra số mã số thuế cá nhân; hợp pháp hóa lãnh sự Hà Nội; trích lục hộ khẩu; nhận công chứng tại nhà hoặc muốn sử dụng dịch vụ tạm ngừng kinh doanh, xác nhận tình trạng hôn nhân Đồng Nai, mẫu đơn xin trích lục hồ sơ đất đai, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự của chúng tôi; mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận.

Liên hệ hotline: 0833.102.102.

Facebook: www.facebook.com/luatsux
Tiktok: https://www.tiktok.com/@luatsux
Youtube: https://www.youtube.com/Luatsux

Câu hỏi thường gặp

Trường hợp nào thì bị xóa đăng ký tạm trú?

Căn cứ theo quy định tại Điều 29 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:
“Điều 29. Xóa đăng ký tạm trú
1. Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị xóa đăng ký tạm trú:
a) Chết; có quyết định của Tòa án tuyên bố mất tích hoặc đã chết;
b) Đã có quyết định hủy bỏ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 35 của Luật này;
c) Vắng mặt liên tục tại nơi tạm trú từ 06 tháng trở lên mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
d) Đã được cơ quan có thẩm quyền cho thôi quốc tịch Việt Nam, tước quốc tịch Việt Nam, hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam;
đ) Đã được đăng ký thường trú tại chính nơi tạm trú;
e) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở do thuê, mượn, ở nhờ nhưng đã chấm dứt việc thuê, mượn, ở nhờ mà không đăng ký tạm trú tại chỗ ở khác;
g) Người đã đăng ký tạm trú tại chỗ ở hợp pháp nhưng sau đó quyền sở hữu chỗ ở đó đã chuyển cho người khác, trừ trường hợp được chủ sở hữu mới đồng ý cho tiếp tục sinh sống tại chỗ ở đó;
h) Người đăng ký tạm trú tại chỗ ở đã bị phá dỡ, tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tại phương tiện đã bị xóa đăng ký phương tiện theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan đã đăng ký tạm trú có thẩm quyền xóa đăng ký tạm trú và phải ghi rõ lý do, thời điểm xóa đăng ký tạm trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.
3. Chính phủ quy định chi tiết hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký tạm trú.”

Chi phí thực hiện cách đăng ký tạm trú cho sinh viên là bao nhiêu?

Hiện nay, lệ phí đăng ký tạm trú là khác nhau giữa các khu vực và được quy định trong nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
Quy định này được căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và đảm bảo nguyên tắc mức thu lệ phí đối với việc đăng ký cư trú tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương hoặc phường nội thành của thành phố cao hơn mức thu đối với các khu vực khác.

Hồ sơ đăng ký tạm trú gồm những loại giấy tờ nào?

Theo khoản 1 Điều 28 Luật Cư trú 2020 quy định về hồ sơ đăng ký tạm trú như sau:
“Điều 28. Hồ sơ, thủ tục đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú
1. Hồ sơ đăng ký tạm trú bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký tạm trú là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Giấy tờ, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp.”

5/5 - (1 bình chọn)
Chuyên mục:
Luật khác

Comments are closed.